Giáo án Chuyên đề: Khu vực nam á

doc 12 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2925Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề: Khu vực nam á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Chuyên đề: Khu vực nam á
Ngày soạn:.................
Tiết
Tờn lớp
Ngày giảng
1
8A
8B
2
8A
8B
TấN CHUYấN ĐỀ: KHU VỰC NAM Á
 (BÀI 10,11, TIẾT 12,13)
I. MỤC TIấU CỦA CHỦ ĐỀ:
1- Kiến thức: Sau khi học song, HS cần:
 - Nhận biết được 3 miền địa hìnhcủa khu vực:
- Bắc ( Miền núi ), Nam (Sơn nguyên ), Giữa ( đồng bằng )
- Nhận biết và giải thích được khu vực Nam á có KH nhiệt đới gió mùa điển hình.
- Nhịp điệu hoạt động gió mùa ảnh hưởng lớn đến nhịp điệu xản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
- Thấy được đây là khu vực đông dân bậc nhất Châu á và thế giới.
- Dân cư Nam á chủ yếu theo ấn Độ giáo và Hồi giáo.
- Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH ở Nam á.
- Thấy được các nước trong KV có nền KT đang phát triển, trong đó ấn Độ có nền KT phát triển nhất.
2- Kĩ năng:
- Phân tích ảnh hưởng của đại hình đối với KH, nhất là đối với sự phân bố lượng mưa trong khu vực
	 - Khai thác thông tin qua kênh hình:
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích lược đồ, phân tích bảng số liệu thống kê để nhận biết và trình bày được Nam á có đặc điểm dân cư tập trung đông và mật độ DS lớn nhất TG.
3- Thỏi độ
- Hs cú ý thức bảo vệ mụi trường
II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: 
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, phõn tớch lược đồ, phõn tớch bảng số liệu.
* Năng lực chuyờn biệt của bộ mụn:
+ Tư duy tổng hợp theo lónh thổ (M1, M2)
+ Sử dụng lược đồ (M1,M2)
 +Phõn tớch bảng số liệu(M2, M3)	 
III. BẢNG Mễ TẢ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH
Nụ̣i dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Các NL hướng tới trong chủ đờ̀
NHẬN BIẾT
THễNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIấN KHU VỰC NAM Á.
- Nhận biết được 3 miền địa hìnhcủa khu vực
- Nhịp điệu hoạt động gió mùa ảnh hưởng lớn đến nhịp điệu xản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
-Nhận biết và giải thích được khu vực Nam á có KH nhiệt đới gió mùa điển hình.
- Phõn tớch được lược đồ tự nhiờn, LĐ phõn bố dõn cư
- Phân tích ảnh hưởng của điạ hình đối với KH, nhất là đối với sự phân bố lượng mưa trong khu vực
- Giải thớch được nguyờn nhõn dẫn đến sự phõn bố mưa khụng đều
2. DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
- Thấy được đây là khu vực đông dân bậc nhất Châu á và thế giới.
- Dân cư Nam á chủ yếu theo ấn Độ giáo và Hồi giáo.
- Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH ở Nam á.
-Phõn tớch được LĐ phõn bố dõn cư, phõn tớch BSL
- Giải thớch được tại sao khu vực nam ỏ lại tập trung đụng dõn và dõn cư phõn bố khụng đều.
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG Mễ TẢ. 
1.Mức độ nhận biết:
Cõu 1: Nờu đặc điểm vị trớ địa lớ của khu vực Nam Á.
Cõu 2: Nêu đặc điểm địa hình của KV?
Cõu 3: Em hãy cho biết 2 KV đông dân nhất Châu á?
Cõu 4: Dựa vào thông tin SGK và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết tình hình chính trị của KV có đặc điểm gì?
2. Mức độ thụng hiểu:
Cõu 1: Khu vực N.A bao gồm những quốc gia nào? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc gia nào có DT nhỏ nhất?
Cõu 2: Xác định các dãy núi lớn của KV
Cõu 3: Khu vực Nam á nằm chủ yếu trong đới KH nào?
Cõu 4: Trình độ sản xuất nông nghiệp được thể hiện ntn?
Cõu 5: Em hãy xác định tên các con sông lớn trong vùng?
 Vai trò của các con sông này trong sản suất nông nghiệp?
3. Mức độ vận dụng thấp:
Cõu 1: Hãy nhận xét về sự phân bố lượng mưa của KV? Vì sao lượng mưa ở đây lại phân bố không đều?
Cõu 2: Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Châu á ? Giải thích vì sao dân cư lại phân bố như vậy?
4. Mức độ vận dụng cao:
Cõu 1: Tính mật độ DS của 2 KV đông dân nhất Châu á để rút ra nhận xét:
 	V. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 
A. Nội dung 1: Điều Kiện Tự Nhiờn Khu Vực Nam Á	
1. Tổ chức lớp: 
Tiết
Tờn lớp
Sỹ số
Tờn HS vắng
1
	2. Kiểm tra
 *Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vưc Tây Nam á?
* Hãy nêu VTĐL và đặc điểm đại hình của khu vực Nam á?
	3. Bài mới.
 *Tờn chủ đề: Khu Vực Nam Á
*Phương phỏp: Nờu vấn đề, đàm thoại, phõn tớch biểu đồ
*Thời gian thực hiện: 2 tiết
*Địa điểm thực hiện: Tại lớp 8A, 8B
Nội dung cụng việc
Thời gian
Hoạt động
của giỏo viờn
Hoạt động
của học sinh
Dự kiến kết quả thu được sau hoạt động
1- Vị trí địa lí và địa hình.
2- Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
19p
17p
HS: Quan sát H. 10.1 và lược đồ khu vực
HĐ nhóm theo bàn ( 2 bàn/nhóm / 4 HS )
 1- Khu vực Ná bao gồm những quốc gia nào? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc gia nào có DT nhỏ nhất?
 2- Nên đặc điểm địa hình của KV?
HS: Dựa vào lợc đồ và kênh chữ để khai thác thông tin
 Các nhúm trình bày và bổ xung, nhận xét.
 GV: Chuẩn KT.
HS: Xác định các dãy núi lớn của KV
GV: Chuẩn KT và mở rộng kiến thức về hai dãy núi lớn của ấn Độ: Gat Đông và Gat Tây.
"Gat" Theo tiếng đại phương có nghĩa là bậc thang => Địa hình có dạng bậc thang.
HS: Hoạt động nhóm ( 3 nhóm ), thời gian 7 đến 8 phút. 
Nhóm 1: Phân tích đặc điểm KH
 - Q.sát H. 2.1 và H10.2 ( Trang 7 và 35 )
 1- khu vực Nam á nằm chủ yếu trong đới KH nào?
 2- Hãy nhận xét về sự phân bố lượng mưa của KV? Vì sao lượng mưa ở đây lại phân bố không đều?
Phân tích nhịp điệu mùa ảnh hưởng ntn đến sinh hoạt và c/s của con người ?
 ( Nhiệt đới gió mùa
 Nguyên nhân: Hướng gió thổi, bức chắn địa hình.)
Nhóm 2: 
 1- Em hãy xác định tên các con sông lớn trong vùng?
 2- Vai trò của các con sông này trong sản suất nông nghiệp?
( Sông ấn , Hằng
 Là nguồn cung cấp nước )
Nhóm 3: Q.sát H. 10.3 và 3.1
 1- Nam á có những cảnh quan nào? 
 2- Vì sao xavan là đới cảnh quan chiếm DT nhiều nhất trong Kv?
 ( Do KH chủ yếu là nhiệt đới khô - phân bố chủ yếu ở sơn nguyên và hoang mạc
-HS t/l theo bàn
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS T/L nhúm
- HS trả lời.
a- Vị trí địa lí:
- Là bộ phận nằm ở Nam lục địa á-Âu.
ĐB: Giáp Đông á
TB: Giáp TNá
Đông: Giáp Vịnh Bengan
- Tây: Biển Aráp
- Nam: Giáp ấn Độ Dương
b- Địa hình: 
- Phía Bắc: Là miền núi cao Himalaya.
- Ở giữa: Đồng bằng ấn - Hằng.
- Phía Nam: Sơn nguyên Đê can với 2 dìa: Gát Tây và Gát Đông.
a- Khí hậu: 
- Chủ yếu nẳmtong đới KH nhiệt đới mùa.
- Yếu tố địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa.
- Nhịp điệu mùa có ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống con người.
b- Sông ngòi:
 Hệ thống sông lớn: S. ấn, S. Hằng.
c- Cảnh quan:
Chủ yếu là cảnh quan xa van.
4 CỦNG CỐ
- Hãy trình bày đặc điểm TN của KV Nam á?
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
- Học Bài cũ: Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam á
- Chuẩn bị Bài mới: Tìm hiểu về dân cư - xã hội của khu vực Nam á 
B. Nội dung 2: Dõn cư và Đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
1. Tổ chức lớp: 
Tiết
Tờn lớp
Sỹ số
Tờn HS vắng
2
	2. Kiểm tra
 * Hãy nêu VTĐL và đặc điểm đại hình của khu vực Nam á?
	3. Bài mới.
Nội dung cụng việc
Thời gian
Hoạt động
của giỏo viờn
Hoạt động
của học sinh
Dự kiến kết quả thu được sau hoạt động
1- Dân cư:
2- Đặc điểm kinh tế - xã hội:
18p
17p
HS: Đọc bảng 11.1
H: Em hãy cho biết 2 KV đông dân nhất Châu á?
( Đông á và Nam á )
HS: Tính mật độ DS của 2 KV đông dân nhất Châu á để rút ra nhận xét:
 - Đông á: = 127,8 người/ km2
 - Nam á: = 320 người/ km2 
=> Nam á có mật độ DS cao hơn.
HS: Q.sát H 11.1 và phân tích lược đồ phân bố dân cư Châu á
H: Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Châu á ? Giải thích vì sao dân cư lại phân bố như vậy?
 ( Phân bô không đều. Do điều kiện tự nhiên chi phối )
HS: Q.sát H 11.2 ( ảnh về nhà thờ Hồi giáo )
 - Đọc thôn tin SGK " Dân cư..... Nam á"
GV: Giới thiệu sự ảnh hưởng của tôn giáo đối với đ/s nhân dân và tình hình KT-XH ở Nam á.
HS: Khai thác thôn tin SGK" Trước đây,.... 620,3 tỉ USD"
H: Những trở ngại lớn ảnh hưởng đến sự phát triển KT của các nước Nam á ( ĐQ nào đô hộ? Thời gian là bao nhiêu năm? )
( ĐQ Anh đô hộ trong thời gian 200 năm)
H; Dựa vào thông tin SGK và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết tình hình chính trị của KV có đặc điểm gì? Tại sao?
( Mất ổn định do mâu thuẫn về sắc tộc và tôn giáo )
HS: Q.sát H 11.3 và 11.4.
H: Xác định vị trí 2 quốc gia này trên bản đồ
H: Cho biết ảnh chụp trên là hoạt động sx nào trong cơ cấu KT?
 ( SX nông nghiệp )
H; Trình độ sản xuất nông nghiệp được thể hiện ntn?
 ( Trìnhđộ phát triển chậm: Nhà tranh ,ruộng bậc thang, GTVT phát triển kém, không có điện=> sự lạc hậu.)
GV: Nhấn mạnh về nền KT quan trọng nhất trong vùng là ấn Độ.
HS: Phân tích bảng 12
H: hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành KT của ấn Độ?
( Nông nghiệp giảm, Công nghiệp và dịch vụ tăng).
H: Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển KT ntn?( Đang có xu hướng CNH - HĐH nền KT )
HS: Khai thác thông tin qua kênh chữ để thấy được thành tựu trong sản xuất nông nghiệp của ấn Độ
HS trả lời.
HS tớnh.
HS trả lời.
HS nhận xột
HS giải thớch.
HS quan sỏt.
HS đọc
HS đọc
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
- Là một trong những khu vực đông dân của Châu á
- Có mật độ dân số TB cao
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở KV đồng bằng và những nơi có lượng mưa lớn.
+ Phân bố thưa thớt ở vùng núi.
- Tôn giáo có vai trò quan trọng trong đời sống nhân dân.
a- Xã hội:
- Tình hình chính trị xã hội của KV không ổn định ( Do mâu thuãn sắc tộc và mâu thuẫn tôn giáo) 
b- Kinh tế
- Các nước trong khu vực có nền KT đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực. Nền KT có xu hướng:
 + Giảm dần giá trị tương đối trong ngành nông nghiệp.
+ Tăng dần tỉ trọng giá trị tuyệt đối trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
4 CỦNG CỐ
*Trình bày những hiểu biết của em về tình hình dân cư, tôn giáo của khu vực Nam á?
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
- Học Bài cũ: Dân cư và kinh tế khu vực Nam á
- Chuẩn bị bài mới : Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông á.
	* Rỳt kinh nghiệm cho chủ đề: 
.
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chuyen_de_dia_li.doc