Đề khảo sát chất lượng đầu năm Địa lí lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm Địa lí lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Địa lí lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Địa lý 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Ngày khảo sát: 22/9/2012)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm)
Câu 1/Dãy núi Atlat nằm ở châu lục nào?
A.Châu Á 	B.Châu Âu 
C.Châu Phi 	D.Châu Đại Dương
Câu 2/Châu lục nào có diện tích lớn nhất thế giới?
A.Châu Mỹ 	B.Châu Nam Cực
C.Châu Phi 	D.Châu Á
Câu 3/Rừng cận nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở:
A.Đông Á 	B.Nam Á 
C.Đông Nam Á 	D.Tây Nam Á
Câu 4/Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên:
A.A- ráp 	B.I ran 
C.Đê can 	D.Tây Tạng
Câu 5/Dầu khí tập trung chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
A.Đông Á	B.Tây Nam Á 
C.Đông Nam Á 	D.Nam Á
B. PHẦN TỰ LUẬN (7,5điểm)
Câu 1 (3 điểm): Kể tên các đới khí hậu Châu Á. Trình bày đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa. Tại sao châu Á có nhiều đới, kiểu khí hậu?
Câu 2 (3,5điểm): Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á. Tại sao sông ngòi Đông Nam Á có một mùa lũ và một mùa cạn?
Câu 3 (2 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa của Trạm khí tượng A
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
(C0)
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Lượng mưa
(mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,4
Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của trạm A.
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
ĐẦU NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Địa lý 8
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
A
D
B
B.PHẦN TỰ LUẬN (7,5điểm)
Câu 1: (3 điểm)
1/Các đới khí hậu Châu Á (0,5điểm)
-Đới khí hậu cực và cận cực
-Đới khí hậu cực ôn đới
-Đới khí hậu cực cận nhiệt
-Đới khí hậu cực nhiệt đới
-Đới khí hậu cực xích đạo
2/Đặc điểm (2 điểm)
a.Kiểu khí hậu gió mùa (1 điểm)
-Bao gồm khí hậu cận nhiệt gió mùa, ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á và nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á
-Đặc điểm: Trong năm có 2 mùa rõ rệt
+ Mùa hạ gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào đem theo không khí nóng ẩm, mua nhiều
+Mùa đông gió từ lục địa Châu Á thổi ra đem theo không khí lạnh khô, ít mưa.
	+Có lượng mưa vào loại nhiều nhất thế giới
b.Kiểu khí hậu lục địa (1 điểm)
-Phân bố chủ yếu vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
-Đặc điểm: Một năm có 2 mùa:
+Mùa hạ khô nóng do xa biển, độ bốc hơi lớn
+Mủa đông lạnh khô 
+lượng mưa: từ 200-500 mm/năm
3/Nguyên nhân (0,5 điểm): do Châu Á rộng lớn, kéo dài, địa hình phức tạp, nhiều núi cao
Câu 2: (2,5điểm)
1/Đặc điểm sông ngòi Châu á: (2 điểm)
Sông ngòi Châu Á khá phắt triển, có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp (0,5điểm)
a. Sông ngòi Bắc Á (0,5điểm)
-Có mạng lưới sông ngòi dày
-Hướng chảy từ Nam lên Bắc
-Chế độ nước: Mùa đông sông bị đóng băng kéo dài, mùa xuân băng tuyết tan gây lũ lớn
-Các sông lớn: Ô bi, I ê nít Xây, Lê na
	b. Sông ngòi Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á (0,5điểm)
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc
-Chế độ nước: có 2 mùa/năm
+Mùa lũ nước lũ cao nhất vào cuối hạ đầu thu
+Mùa cạn cạn nhất vào cuối đông đầu xuân
-Các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng
	c. Sông ngòi Trung Á, Tây Nam Á (0,5điểm)
-Sông ngòi kém phát triển ít sông, sông ít nước nhiều con sông trở thành sông chết
-Sông lớn: Ti-grơ và Ơ –phrát
2/Nguyên nhân: (0,5điểm) Vì Đông Nam Á thuộc khí hậu gió mùa có một mùa mưa và một mùa khô nên sông ngòi ở đây có một mùa lũ và mùa cạn
Câu 3: (2 điểm)
-Vẽ biểu đồ Cột kết hợp với đường (lượng mưa vẽ côt, nhiệt độ vẽ đường)
-Đảm bảo tính chính xác, thẩm mỹ có tên biểu đồ ghi chú đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docKSCL đầu năm 2012-2013 môn Địa 8-Vĩnh Tường.doc