Este đơn chức: RCOOR’ Định nghĩa Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit với ancol Công thức Este no đơn chức: CnH2nO2 Este no 2 chức: CnH2n-2O4 Danh pháp CH3COOC2H5: etyl axetat HCOOC2H5: etyl fomat CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat t0, H2SO4 Phản ứng thủy phân CH3COOC2H5+H2O CH3COOH+C2H5OH t0, H2O Phản ứng xà phòng hóa CH3COOC2H5+NaOH CH3COONa+C2H5OH Este đa chức (CH3COO)3C3H5+3NaOHà3CH3COONa+C3H5(OH)3 Số chức este= Este không no CH3COO-CH=CH2+NaOHàCH3COONa+CH3CHO Este của phênol CH3COO-C6H5+ 2NaOHàCH3COONa+C6H5ONa+H2O Nhận xét: sản phẩm của phản ứng là hai muối và Phản ứng cháy: CnH2nO2 + O2 nCO2 + nH2O Nhận xét: khi đốt cháy este mà è este no, đơn chức è đặt công thức của este là CnH2nO2 t0, Ni Phản ứng ở góc hidrocacbon CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3+H2 Metyl oleat CH3[CH2]16COOCH3 Metyl strearat Điều chế RCOOH+R’OHàRCOOR’+H2O t0, H2SO4 đặc t0, xt CH3COOH+C2H5OH CH3COOC2H5+H2O đặc biệt CH3COOH+CH CH CH3COOCH=CH2 Với este đa chức èeste là R(COOR’)m èeste là (RCOO)nR’ èeste là Rn (COO)m.nR’m Nếu m=nèCT: R(COO)nR’ hoặc R(COO)mR’ (đk m,n2) Tính số đồng phân của este đơn chức no Số đồng phân của este CnH2nO2= (1<n<5) Đề thi tốt nghiệp năm 2013. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. B. C. D. Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat? A. CH3COOH và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH? A. HCOOCH3 B. CH3COOC2 H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5 Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H8O2 Đề thi tốt nghiệp năm 2012 Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 10,2. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 C. C2H5COOH. D. CH3COOC2H5. Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH – COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl acrylat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và C2H5NH2 C. HCOOH và NaOH. D. CH3 COONa và CH3OH. Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. Đề thi tốt nghiệp năm 2010 Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,2. B. 9,6. C. 8,2. D. 16,4. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. xà phòng hóa. B. este hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. Đề thi tốt nghiệp BT năm 2009 Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 12,3 gam. B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là A. HCOOH và CH3ONa. B. HCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3ONa và HCOONa. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH2=CHCOOCH3 Đề thi tốt nghiệp năm 2008 KPB Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Trong điều kiện thích hợp, axit fomic (HCOOH) phản ứng được với A. HCl. B. Cu. C. C2H5OH. D. NaCl Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3 Đề thi cao đẳng năm 2012 Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5). Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7. Đề thi cao đẳng năm 2011 Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Đề thi cao đẳng năm 2010 Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOCH3 và 6,7. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước tỉ lệ thể tích =1:1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B Hướng dẫn: èèeste no đơn chứcè CTTQ CnH2nO2 (n2) ĐS: n=3 èC3H6O2 Hai este đồng phân nên A và B có công thức là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 Tốt nghiệp THPT 2014 Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Phenyl axetat. Tốt nghiệp GDTX 2014 Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H3. D. CH3COOC2H5. Chất nào sau đây thuộc loại este? A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOH. Cao đẳng 2013 Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. Cao đẳng 2014 Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3. Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75%. B. 55%. C. 60%. D. 44%. THPT Quốc gia năm 2015 Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là A. 50,00%. B. 36,67%. C. 25,00%. D. 20,75%. Chất béo là trieste của axit béo với A. etylen glicol. B. ancol etylic. C. glixerol. D. ancol metylic. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 34,01%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 29,25%. Hướng dẫn: mol; è Đặt CT của 2 este no (a mol) và este chưa no là (b mol) Ta có hệ Vì đây là các este của ancol metylic nên ta phải có . Chỉ có là phù hợp (ĐH khối A_năm 2014). Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 42,2 gam. B. 40,0 gam. C. 34,2 gam. D. 38,2 gam. Hướng dẫn: meste+mNaOH=mY+mZ; mY=mete+mH2O; nY=2nH2O (ĐH khối B_năm 2014). Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. Hướng dẫn: Y tráng bạcè loại C Z+ Cu(OH)2è dung dịch xanh lamè loại A MZ==R+17x2è R=42è R: C3H6 ĐH khối B_năm 2013 Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). C. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3. D. CH3OOC−COOCH3. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 15,30. B. 12,24. C. 10,80. D. 9,18. Hướng dẫn: è ancol noè với è Cách 2: Đặt X: CxH2xO2; Y: CyH2y+2O2 è è x=3; y=2 è m= ĐH khối A_năm 2012 Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04. Hướng dẫn Axit: CnH2nO2 Ancol: CmH2m+2O = 0,1. gọi số mol axit =x Với è x=0,05 Cách 2: Biện luận è m=1 và n=4 è CTPT của este C5H10O2 ancol dưè neste= naxit=0,05èmeste = 0,05.102.80%= 4,08g Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 24,8 gam. B. 28,4 gam. C. 16,8 gam. D. 18,6 gam. = 0,1 số C==2è ancol: C2H5OHè nên este là CH3COOC2H5èneste=0,1 ènCO2=nH2O=0,4. èmCO2+mH2O = 24,8g (Đại học khối B năm 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5. Hướng dẫn (mol)è este no, đơn chức CnH2nO2 Bảo toàn O: è neste=0,35 n==3è 2 este HCOOC2H5 a mol; CH3COOCH3 b mol. Có a + b = 0,35 và 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9 a = 0,2 mol ; b = 0,15 mol => a : b = 4 : 3 Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 HƯỚNG DẪN Xảy ra 2TH 1 là tạo andehit; 2 là HCOOR HCOOCH=CH-CH3 (có 2đphh); HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH2-CH=CH2 Và CH3COOCH=CH2 (cho anđehit) Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 HƯỚNG DẪN Có 4 đồng phân là A-A-B; A-B-A ; B-B-A ; B-A-B (tượng trưng cho 2 axit đính vào gốc chức của glixerol) Đại học khối A năm 2011 Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. HƯỚNG DẪN Este có dạng RCOO-CH2-CH2-OOCR’ → Số nguyên tử O = 4 → số nguyên tử C = 5 Vậy R = 1 và R’ = 15 nNaOH = 10/40 = 0,25 → n este = ½.0,25 = 0,125 → m = 0,125.132 = 16,5 gam Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 2. B. 5. C. 6. D. 4. ĐS:n=4è C4H8O2è có 4 đồng phân Đại học khối B năm 2011 Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. Hướng dẫn: nNaOH = 12/40 = 0,3 n este = 0,15 este đơn chức mà có nNaOH/n este = 0,3/0,15 = 2 → X là este của phenol → X = RCOOC6H5 RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O 0,15--------------------------0,15--------------0,15 →0,15(R + 67) + 0,15.116 = 29,7 → R = 15 Ta có các đồng phân sau: CH3COOC6H5 và HCOO-C6H4-CH3-(o,m,p) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. D. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. Đại học khối A năm 2010 Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Hướng dẫn: nE = 0,2 mol ; nNaOH = 0,6 mol nNaOH =3nE => Este 3 chức (R’COO)2ROOCR’’2R’COONa + R’’COONa + R(OH)3 0,2 0,4 0,2 mol (R’ + 67)0,4 + (R’’ + 67)0,2 = 43,6; nên 2R’ + R’’ = 17R’ = 1 (H) ; R’’ = 15 (CH3) Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24. Hướng dẫn: nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol X và Y đều có 3C trong phân tử. Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2 Gọi số mol của X là x, của Y là y (0,5>y>0,5/2=0,25) C3H7OH → 3CO2 + 4H2O x 4x mol C3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2O y ky/2 mol x + y = 0,5 ; 4x + ky/2 = 1,4 => ; Vì 0,5 > y > 0,25 k = 4; y = 0,3 và x = 0,2 Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit nên tính theo số mol của ancol. Este thu được có công thức là: C2H3COOC3H7 mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56 Hướng dẫn: Đặt công thức của X là CnH2n – 2kO2 , k ≤ 1 CnH2n – 2kO2 + O2 nCO2 + (n – k) H2O 2n = 3k + 6. Vì k ≤ 1 nên n chỉ có thể bằng 3 với k = 0 Công thức phân tử của X là C3H6O2. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc CH3 RCOOR’ + KOH RCOOK + R’OH x x x mol KOH dư 0,14 – x mol (R + 83)x + 56(0,14 – x)=12,88 => Với R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại R = 15 thì x = 0,12m = 0,12.74 = 8,88g Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH Hướng dẫn: nX = 2nH2 = 0,6 mol ; Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ => Số mol của ancol = số mol của axit = 0,6/2 = 0,3 mol => n este = 0,3 mol; CnH2n + 1COOCH3 ME = 25/0,3 = 83,314n + 60 = 83,3 n = 1,662 axit là CH3COOH và C2H5COOH Cao đẳng năm 2012 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88. Hướng dẫn: mol este có dạng CH3COO a = Meste.min(=14,88g; Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7. Hướng dẫn: số mol O2 = 1,6 / 32 = 0,05 mol; nên M este = 4,4/0,05 = 88; Số mol este = 11/88 = 0,125 mol; M ( muối ) = 82 là muối CH3COONa nên CTCT của este là CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 5,1g este X cần vừa đủ 7,28 lít O2 (đkc). CTPT của X là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H8O2 D.C5H10O2 Đốt cháy hoàn toàn 7,8g este X thu được 11,44 g CO2 và 4,68g H2O. CTPT của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ đơn chức X chỉ thu được 4,48 lít CO2 (đkc) và 3,6 g H2O. Nếu cho 4,4 g X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 g muối của axit Y và một chất hữu cơ Z. Vậy X là A. iso-propyl axetat B. Etyl axetat C. etyl propionat D. Metyl propionat Đốt cháy hoàn một este X no, đơn chức mạch hở thu được 2,7g H2O thì thể tích CO2 sinh ra đo ở đktc là A. 4,48 lít B. 1,12 lít C.3,36 lít D.5,6 lít Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A mạch hở chỉ thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. A không làm đổi màu nước quì tím và chỉ chứa một loại nhóm chức. A thuộc loại nào sau đây A. Ancol đơn chức B. Este no đơn chức C. Este no D. Este không no đơn chức Thủy phân hoàn toàn 12g este đơn chức cần 11,2g KOH. CTPT của este là A. C3H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D
Tài liệu đính kèm: