Đề và đáp án thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 12 - Năm học 2012-2013

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 945Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 12 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 12 - Năm học 2012-2013
SỞ GD&ĐT HP ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
Trường THPT LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2012-2013
 MÔN: VẬT LÝ
Đề chính thức
	 ( Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm có 02 trang
Thi ngày 05 tháng 10 năm 2012 
Câu 1 ( 3 điểm):
Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho một ảnh thật nằm cách vật một khoảng cách nào đó. Nếu cho vật dịch lại gần thấu kính một khoảng 30 cm thì ảnh của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và lớn gấp 4 lần ảnh cũ.
a) Xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB
b) Để được ảnh cao bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một khoảng bao nhiêu, theo chiều nào?
h
M
m
x
I
O
Câu 2 (3,5điểm) : 	Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng M = 300g, một lò xo có độ cứng k = 200N/m được lồng vào một trục thẳng đứng như hình 2 . Khi M đang ở vị trí cân bằng, thả một vật m = 200g từ độ cao h = 3,75cm so với M. Coi ma sát không đáng kể, lấy g = 10m/s2, va chạm là hoàn toàn mềm.
 Hình 2
a) Tính vận tốc của m ngay trước khi va chạm và vận tốc của hai vật ngay sau va chạm.
b) Sau va chạm hai vật cùng dao động điều hòa. Lấy t = 0 là lúc va chạm. Viết phương trình dao động của hai vật. Chọn hệ tọa độ như hình vẽ, I là vị trí cân bằng của M trước va chạm, O là vị trí cân bằng của hai vật sau va chạm.
c) Tính biên độ dao động cực đại của hai vật để trong quá trình dao động m không rời khỏi M.
Câu 3 ( 2 điểm ): 
Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 50 mm dao động theo phương trình uS1 = uS2= 2cos 200 (mm) trên mặt nước, coi biên độ sóng không đổi. Xét về một phía đường trung trực của S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M1 có hiệu số M1S1 –M1S2 = 12 mm và vân thứ k +3 ( cùng loại với vân k ) đi qua điểm M2 có hiệu số M2S1 – M2S2 = 36 mm
a) Tìm bước sóng và vận tốc truyền sóng trên mặt nước. Vân bậc k là cực đại hay cực tiểu?
b) Xác định số cực đại trên đường nối S1S2.
c) Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu?
Câu 4 :(1,5 đi ểm)
Làm thế nào xác định hệ số ma sát trượt của một thanh trên một mặt phẳng nghiêng mà chỉ dùng một lực kế (hình vẽ)? Biết độ nghiêng của mặt phẳng là không đổi và không đủ lớn để cho thanh bị trượt.
------------------------------- Hết ---------------------------------
Họ và tên thí sinh:.....................................................................................
Số báo danh :........................Phòng thi:....................................................
 Giám thị 1 Giám thị 2
 .................................... .............................................. 
SỞ GD & ĐT HP
Trường THPT 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ
(Hướng dẫn chấm này gồm 03trang)
Câu 1
a) Vì thấu kính là thấu kính hội tụ và hai ảnh đều là thật, vật dịch đến gần thấu kính một đoạn 30 cm mà ảnh vẫn cách vật một khoảng như cũ nên ảnh phải dịch chuyển ra xa thấu kính so với ảnh cũ một đoạn là 30 cm
- Tại vị trí đầu ta có phương trình:
- Tại vị trí sau, ta có phương trình:
- Theo đề bài và do d > 0 và d’ > 0, ta có :
 ( 3)
- Từ (1) và (2) ta có
- Thay ( 4) vào (3) ta được d = 2d’ 
- Thay d = 2d’ vào phương trình ( 4) ta tìm được d’ = 30 cm => d = 60cm
Vậy 
b) Vì ảnh ảo của thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật, nên ảnh trong trường hợp này là ảnh thật. Theo đề bài ảnh bằng vật suy ra d1 = d’1. Mà
Vậy phải dịch vật lại gần thấu kính một đoạn 
Câu 2
a)Vận tốc của vật ngay trước lúc va chạm : 
-Theo định luật bảo toàn động lượng : mv = (m+M)v0 => vận tốc hai vật ngay sau va chạm là: 
b) Gọi l0 = HC là chiều dài tự nhiên của lò xo ; I là vị trí cân bằng của M trước va chạm cũng là vị trí hai vật ngay sau va chạm:
Gọi O là VTCB của hệ vật (M+m) sau va chạm:
C
I
O
H
x
-Chọn trục tọa độ gốc tại O như hình vẽ, gốc thời gian (t = 0) lúc m và M vừa chạm nhau: và v0 = 34,6 (cm/s)...
-Phương trình dao động của hệ vật M+m có dạng 
-Tần số góc : ...
- Xét khi t = 0 : => 
Vậy phương trình dao động là : 
3- Để hai vật không rời nhau trongquá trình dao động thì vật m luôn chịu tác dụng của hai lực : Trọng lực hướng xuống dưới, Phản lực do M tác dụng lên hướng lên trên (). 
- Theo định luật Niu tơn 2 ta có : , chiếu lên Ox ta được :
- Khi xmax =A suy ra : 
Vậy : khi Amax = 2,5(cm) thì , m sẽ không rời khỏi M
Câu 3
a) - Giả sử tại M1 và M2 đều là vân cực đại ta có :
 d1 – d2 = k = 12 mm (1)
và d1’ – d2’ = ( k+3) = 36 mm (2)
Với k là số nguyên, dương. Từ (1) và (2) ta có 3 = 24 => = 8 mm
Thay vào (1) ta được: k =
k = 1,5 không phải là số nguyên, nên M1 và M2 không phải là cực đại giao thoa
- Giả sử tại M1 và M2 đều là vân cực tiểu ta có :
 d1 – d2 = (2k+1) = 12 mm (3)
và d1’ – d2’ = = 36 mm (4)
Với k là số nguyên, dương. Từ (3) và (4) ta có 3 = 24 => = 8 mm
Thay vào (3) = > k = 1 ( là số nguyên ) , Vậy M1 và M2 là cực tiểu giao thoa
Theo đề bài 
Vậy vận tốc truyền sóng là v = = 8.100 = 800 mm/s = 0,8 m/s
b. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2
 d1 –d2 = k= 8k (5)
 d1 + d2 = S1S2 = 50 (6)
Từ (5) và (6) ta có d1 = 
Mặt khác 0 < d1 < 50
 0 < 4k +25 < 50
 - 6,25 < k < 6,25
Vậy k chỉ có thể nhận các giá trị k = 0 , tức là trên đoạn S1S2 có 13 cực đại
c. Các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 đều có d1 = d2 = d, => d1 –d2 = 0 => các điểm này đều là cực đại giao thoa. Độ lệch pha của các điểm này so với nguồn là : 
Để dao động tại những điểm này cùng pha với nguồn, ta có:
Do điểm đang xét nằm trên đường trung trực của S1S2 , ta có 
Vậy kmin = 4 => dmin = 4 = 4.8 = 32 mm
câu 4
Để thanh chuyển động lên đều: FL = Pcos+ Psin (1). 
Để thanh chuyển động xuống đều: FX = Pcos- Psin (2).	 (0,25đ)
và (2) è sin = ; cos = èsin2 + cos2= 1. (20,25đ)
è( )2 + ( )2 = 1	 (0,5đ)
è =	 (0,5đ)
Đo FL, FX, P bằng lực kế và sử dụng công thức trên để suy ra 	
--------------------------------Hết-------------------------------------
Ghi chú: Thí sinh làm theo phương án khác, nếu phương pháp và kết quả đúng thì giám khảo cho điểm tương đương theo thang điểm trong hướng dẫn chấm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 17 dap an thi HSG 2012-2013.doc