Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2015-2016

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2015-2016
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 NĂM HỌC 2015 - 2016
 MÔN: ĐỊA LÍ
 Khóa ngày 29 tháng 2 năm 2016
 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
 Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam của nước ta.
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ 
trung bình năm (0C)
21,2
23,5
25,1
25,7
27,1
Câu 2: (4,0 điểm) Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm những bộ phận nào? Trình bày khái quát phạm vi lãnh thổ nước ta.
Câu 3: ( 2,0 điểm).
	Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy Phân tích và giải thích tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta?
Câu 4: ( 2,0 điểm).
	Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa( mm)
19,5
26,5
34,5
104,2
222
262,8
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8
Lưu lượng
( m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
a, Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây).
b, Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
--- Hết ---
Họ và tên thí sinh:...............................................................SBD........................................
(Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài).
Đáp án và biểu điểm:
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
2,0
 Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam:
- Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng) hoặc HS có thể nêu ngược lại 
- Giải thích nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
+ Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ (theo chiều Bắc - Nam). 
+ Càng vào Nam, càng gần Xích đạo nên có góc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn, nên nhận được lượng nhiệt Mặt Trời nhiều 
 + Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc càng vào Nam càng yếu dần và từ dãy Bạch Mã vào Nam ít chịu ảnh hưởng của gió này.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(4,0)
- Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm vùng đất, vùng biển (nếu giáp biển) và vùng trời.
- Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Cụ thể :
	+ Vùng đất của nước ta là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo với tổng diện tích là 331 212 km2. Phần đất liền được giới hạn bởi đường biên giới với các nước xung quanh (hơn 4 500 km) và đường bờ biển (dài 3 260 km). Nước ta có khoảng 3 000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo nhỏ ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
	+ Vùng biển của nước ta bao gồm : nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
	• Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
	• Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1 852 m).
	• Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,
	• Vùng đặc quyền kinh tế là vùng Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định. Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
	• Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200 m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
	+ Vùng trời nước ta là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
(2,0)
a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hạu nước ta.
- Nước ta có nguồn nhiệt lớn, số giờ nắng đạt từ 1400- 3000 giờ trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam. 
- Lượng mưa lớn, trung bình năm 1500- 2000mm. Một số nơi có địa hình đón gió, mưa nhiều: Bắc Quang( Hà Giang) 4802 mm; Hòn Ba( Quảng Nam) 3752 mmĐộ ẩm không khí cao trên 80%.
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: từ tháng 11 đến tháng 4, lạnh khô với gió mùa Đông Bắc
+ Mùa hạ: từ tháng 5 đến tháng 10, nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
b. Giải thích:
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, có nhiệt độ cao, càng vào nam càng giáp xích đạo, nên nhiệt độ tăng dần
- Mùa đông chụi ảnh hưởng của khối khí lục địa lạnh, khô từ phương Bắc tràn xuống.
- Mùa hạ chụi ảnh hưởng của khối khí đại dương nóng, ẩm từ phương Nam thổi lên.
- Địa hình kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài, khúc khuỷu, dải đồng bằng thấp phân bố ở phía Đông làm cho gió biển và hơi nước vào sâu trong đất liền, tạo điều kiện gây mưa lớn và độ ẩm không khí cao.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2,0)
a, Vẽ biểu đồ
 BiÓu ®å l­u l­îng vµ l­îng m­a TB n¨m ë tr¹m s«ng Hång t¹i S¬n T©y 
 m3/s
 ( vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,5)
 b, Nhận xét 
- L­îng m­a trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3 mm
 - L­u l­îng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s
 NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa m­a vµ mïa lò 
- C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa m­a Sång Hång : 6, 7, 8, 9
- C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa m­a S«ng Hång : 5, 10 
 => Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do :
 Mưa, độ che phủ rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông, hồ chứa nước.
1,0
1,0
................Hết...

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_va_dap_an_HSG_Dia_8.doc