SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 10 - THPT Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề. Câu 1 (2,5 điểm) a. Hãy cho biết tên của hình 1. Giải thích ý nghĩa của các ngày, tháng trong hình. b. Trình bày nguyên nhân hình thành và hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á. Hình 1. Câu 2 (2,0 điểm) a. Phân tích ảnh hƣởng của khí hậu đến các yếu tố: thổ nhƣỡng, sinh vật. b. So sánh sự khác nhau về quá trình đô thị hóa giữa hai nhóm nƣớc phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nƣớc đang phát triển phải điều chỉnh quá trình đô thị hóa? Câu 3 (3,0 điểm) a. Trình bày vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp. b. Tại sao sản xuất nông nghiệp phân bố phân tán, có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp mang tính tập trung và không có tính mùa vụ? c. Tại sao đối với phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trƣớc một bƣớc? Câu 4 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƢỢNG LƢƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014 Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Diện tích (nghìn ha) 7 324 8 399 8 383 8 616 8 996 Sản lƣợng (nghìn tấn) 26 143 34 539 39 622 44 632 50 179 (Nguồn: a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng của diện tích, sản lƣợng và năng suất lƣơng thực có hạt ở nƣớc ta giai đoạn 1995 - 2014. b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. --------------HẾT-------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:; Số báo danh:. ĐỀ CHÍNH THỨC 1 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đáp án có 03 trang) KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ 10 - THPT I. LƯU Ý CHUNG: - Hƣớng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu Ý Nội dung Điểm 1 (2,5 điểm) a Hãy cho biết tên của hình 1. Giải thích ý nghĩa của các ngày, tháng trong hình. 1,0 * Tên của hình vẽ: Đƣờng biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm. 0,25 * Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình: - Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0o (Xích đạo) vào ngày 21/3, 23/9. 0,25 - Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ B (chí tuyến Bắc) vào ngày 22/6. 0,25 - Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ N (chí tuyến Nam) vào ngày 22/12. 0,25 b Trình bày nguyên nhân hình thành và hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á. 1,5 * Nguyên nhân: do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dƣơng theo mùa, từ đó có sự thay đổi các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dƣơng. 0,5 * Hoạt động: - Vào mùa hạ: + Ở bán cầu Bắc, khu vực chí tuyến nóng nhất do đó hình thành trung tâm áp thấp I-ran (Nam Á). Gió Mậu dịch từ bán cầu Nam vƣợt qua Xích đạo bị lệch hƣớng trở thành gió tây nam. 0,25 + Gió mang theo nhiều hơi ẩm và mƣa. 0,25 - Vào mùa đông: + Lục địa lạnh, các cao áp thƣờng xuyên ở Bắc Cực phát triển mạnh và dịch chuyển xuống phía nam. Gió thổi từ phía bắc xuống theo hƣớng bắc - nam nhƣng bị lệch hƣớng trở thành gió đông bắc. 0,25 + Gió lạnh và khô. 0,25 2 (2,0 điểm) a Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến các yếu tố: thổ nhưỡng, sinh vật. 1,0 * Ảnh hưởng đến thổ nhưỡng: - Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy về mặt vật lí và hóa học, sau đó tiếp tục đƣợc phong hóa trở thành đất. 0,25 - Nhiệt và ẩm ảnh hƣởng tới sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất, đồng thời tạo ra môi trƣờng để vi sinh vật tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong đất. 0,25 * Ảnh hưởng đến sinh vật: - Khí hậu ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua nhiệt độ, nƣớc và độ ẩm không khí, ánh sáng . 0,25 2 Câu Ý Nội dung Điểm - Nhiệt độ: mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định; nƣớc và độ ẩm không khí tạo môi trƣờng để sinh vật phát triển; ánh sáng quyết định đến quá trình quang hợp. 0,25 b So sánh sự khác nhau về quá trình đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát triển phải điều chỉnh quá trình đô thị hóa? 1,0 * Quá trình đô thị hóa: - Nhóm nước phát triển: Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao, xu hƣớng chuyển cƣ từ trung tâm ra vùng ngoại ô, ra các thành phố vệ tinh, nhịp độ đô thị hóa đang chậm dần. 0,25 - Nhóm nước đang phát triển: Quá trình đô thị hóa diễn ra muộn hơn, tỉ lệ dân thành thị thấp, xu hƣớng chuyển cƣ từ nông thôn vào thành phố, nhịp độ đô thị hóa đang diễn ra rất nhanh. 0,25 * Các nước đang phát triển phải điều chỉnh quá trình đô thị hóa vì: - Chất lƣợng đô thị hóa thấp, đô thị hóa chƣa xuất phát từ công nghiệp hóa, chủ yếu tự phát. 0,25 - Gây ra nhiều hậu quả: thiếu việc làm, thất nghiệp cao, thiếu nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị quá tải, xuống cấp, ô nhiễm môi trƣờng, ách tắc giao thông, tệ nạn xã hội phát triển, 0,25 3 (3,0 điểm) a Trình bày vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp. 1,0 - Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. 0,25 - Khắc phục đƣợc tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trƣờng. 0,25 - Ở nhiều nƣớc đang phát triển, các sản phẩm cây công nghiệp là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. 0,25 - Phần lớn cây công nghiệp là cây ƣa nhiệt, ƣa ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm => đƣợc trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung. 0,25 b Tại sao sản xuất nông nghiệp phân bố phân tán, có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp mang tính tập trung và không có tính mùa vụ? 1,0 - Sản xuất nông nghiệp phân bố phân tán do đặc điểm đất trồng là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. 0,25 - Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung do đặc điểm sản xuất có tính tập trung cao độ về vốn, tƣ liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm. 0,25 - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ vì đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trƣởng theo quy luật nhất định => phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => có tính mùa vụ. 0,25 - Sản xuất công nghiệp không có tình mùa vụ vì đối tƣợng của sản xuất công nghiệp là các loại nguyên liệu, khoáng sản, tƣ liệu sản xuất là máy móc, thiết bị, là những vật thể không sống, sản xuất tiến hành theo hai giai đoạn không tuân theo trình tự nhất định, thời gian lao động và sản xuất chênh lệch nhau không đáng kể => không có tính mùa vụ. 0,25 c Tại sao đối với phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước? 1,0 3 Câu Ý Nội dung Điểm * Đặc điểm kinh tế - xã hội ở miền núi: - Dân cƣ sống chủ yếu dựa vào ngành trồng trọt, chăn nuôi. 0,25 - Nền kinh tế chủ yếu trong tình trạng chậm phát triển, tự cung tự cấp. 0,25 * Ý nghĩa của việc phát triển GTVT miền núi: - Thúc đẩy giao lƣu giữa các địa phƣơng ở miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ phá đƣợc thế cô lập, tự cung tự cấp của nền kinh tế. 0,25 - Khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, thúc đẩy sự phát triển KT – XH, thu hút dân cƣ từ đồng bằng lên miền núi, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, nâng cao trình độ dân trí cho ngƣời dân,... 0,25 4 (2,5 điểm) a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của diện tích, sản lượng và năng suất lương thực có hạt ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014. 1,5 * Tính năng suất: (tạ/ha) Năm 1995 2000 2005 2010 2010 Năng suất 35,7 41,1 47,3 51,8 55,8 0,25 * Tính tốc độ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng của diện tích, sản lượng và năng suất lương thực có hạt ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014 (Đơn vị: %) Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Diện tích 100 114,7 114,5 117,6 122,8 Sản lƣợng 100 132,1 151,6 170,7 191,9 Năng suất 100 115,1 132,5 145,1 156,3 0,25 * Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đƣờng (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu: vẽ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ; ghi đủ: số liệu, kí hiệu, chú thích, tên biểu đồ, đơn vị, năm. (Nếu sai, thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm). 1,0 b Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. 1,0 * Nhận xét: - Diện tích có tốc độ tăng chậm nhất, giai đoạn năm 2000 - 2005 giảm (dẫn chứng). 0,25 - Năng suất và sản lƣợng đều tăng trong đó sản lƣợng tăng mạnh hơn (dẫn chứng). 0,25 * Giải thích: - Diện tích tăng chậm do khả năng mở rộng diện tích hạn chế, chủ yếu do tăng vụ. - Năng suất tăng do đẩy mạnh thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất. - Sản lƣợng tăng do năng suất và diện tích đều tăng. 0,5 Tổng điểm toàn bài thi (câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4) 10,0 --------------HẾT-------------
Tài liệu đính kèm: