PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN HÀM TÂN TRƯỜNG TH SƠN MỸ 2 KIỂM TRA HKI NĂM HỌC : 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 A/ ĐỀ THI I/ Phần đọc hiểu: Đọc bài: Điều ước của vua Mi-đát/ Sách HDH môn Tiếng Việt trang: */ Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1.(0,5đ) Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ? a. Vua Mi-đát xin Thần cho mình được nhiều vàng. b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng. c. Vua Mi-đát xin thần cho mình hóa thành vàng. 2. (0,5 đ) Thoạt đầu, điều ước thực hiện tốt đẹp như thế nào ? a. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sòi, cành sòi đó liền biến thành vàng. b. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. (0,5 đ) Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ? a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói cồn cào, chịu không nổi. b. Vì vua không ham thích vàng nữa. c. Vì vua muốn Thần cho một điều ước khác. 4. (0,5 đ) Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ? 5. (0,5 đ) Từ nào không phải là từ láy ? a. cồn cào b. hạnh phúc c. tham lam 6. (0,5 đ) Trong câu « Vua ngắt một quả táo », từ nào là động từ ? a. vua b. ngắt c. quả táo 7. (1 đ) Từ nào trong câu « Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. » là tính từ ? a. sung sướng b.nhà vua c. ngồi 8. 1 đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì ? Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay : -Xin thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng ! II. Phần viết: Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) a/. Chính tả (nghe - viết) 5 đ) (khoảng 15 phút) Bài : Người chiến sĩ giàu nghị lực b/. Tập làm văn ( 5 đ) (khoảng 35 phút) Đề: Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. B/ ĐÁP ÁN MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra. A.I. Đọc thành tiếng : (5 đ) A.II. Đọc hiểu và làm bài tập: (5 đ) 1.(0,5đ) b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng. 2. (0,5 đ) c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. (0,5 đ) a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói cồn cào, chịu không nổi. 4. (0,5 đ) Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. 5. (0,5 đ) b. hạnh phúc 6. (0,5 đ) b. ngắt 7. (0,5 đ) b. sung sướng 8. (0,5 đ) Để dẫn lời nói trực tiếp của một người nào đó. II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 5 điểm) Chính tả : (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian 15 – 20 phút. * Đánh giá, cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ : 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) , trừ 0,25 điểm. * Lưu ý ; Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn : (3 điểm) -Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ + Viết được bài văn kể chuyện đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học + Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: