Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 7

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 566Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 7
ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH
ĐỀ SỐ 7
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu I(2,0 điểm)
Dựa vào các kiến thức đã học về vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy:
1. Giải thích câu ca dao:
“ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
2. Một trận bóng đá ngoại hạng Anh được tổ chức vào lúc 15 giờ ngày 15/11/2015 và được truyền hình trược tiếp. Hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia sau:
Vị trí
Anh
Ô-trây-li-a
Hoa Kỳ
Bra-xin
Việt Nam
Kinh độ
00
1500Đ
1200T
600T
1050Đ
Giờ
15 giờ
Ngày tháng
15/11
Câu II(2,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta. 
Câu III(2,0 điểm): Nêu những thành tựu và khó khăn của nước ta trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Câu IV(4,5 điểm):
1. Cho bảng số liệu về một số chỉ tiêu về sản xuất lúa ở nước ta thời kì 1980 - 2002.
Năm
1980
1990
2002
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg)
5600
20,8
11,6
217
6043
31,8
19,2
291
7504
45,9
34,4
432
 Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích về các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa nước ta thời kì 1980 - 2002.
2. Kể tên các huyện có sản lượng lúa, thủy sản lớn ở Thanh Hóa.
Câu V(3,5 điểm):
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên trong phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Biện pháp khắc phục khó khăn trên?
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh sản xuất lúa dẫn đầu của vùng. 
Câu VI(6,0 điểm): 
Cho bảng số liệu sau: (Đề thi đại học năm 2013)
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
( Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm
Tổng số
Chia chia
Kinh tế Nhà nước
Kinh tế ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
2006
485844
147994
151515
186335
2010
811182
188959
287729
334494
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
b. Nhận xét quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
	.......................................Hết....................................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay.
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ SỐ 7
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
2,0
1. -Ý nghĩa của câu ca dao:
 + Thời gian trong một ngày của tháng năm: ngày dài hơn đêm
 + Thời gian trong một ngày của tháng mười: ngày ngắn hơn đêm.
 - Nguyên nhân: 
 + Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với một trục nghiêng 23,27’ và không đổi phương thì hai nửa bán cầu lần lượt ngả vào gần hoặc ra xa Mặt Trời.
 + Nếu nửa bán cầu nào ngả gần Mặt Trời thì sẽ nhận được tia sáng nhiều hơn, khi đó ngày sẽ dài hơn đêm; ngược lại nếu nửa bán cầu nào ngả ra xa Mặt Trời thì nhận được ít tia sáng Mặt Trời hơn nên ngày ngắn hơn đêm.
 - Nước ta nằm ở Bán cầu Bắc, tháng năm nửa BCB ngả gần Mặt Trời nước ta có ngày dài hơn đêm; tháng mười nửa BCB ngả xa Mặt Trời nước ta có ngày ngắn hơn đêm 
2. Điền mỗi vị trí đúng được 0,25 điểm:
Vị trí
Anh
Ôtrâylia
Hoa Kỳ
Braxin
Việt Nam
Kinh độ
00
1500Đ
1200T
600T
1050Đ
Giờ
15 giờ
1 giờ
7 giờ
11 giờ
22 giờ
Ngày tháng
15/11
16/11
15/11
15/11
15/11
0,25
0,25
0,25
0,25
 1,0
II
2,0
1
- Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam:
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước(dc).
+ Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung (dc).
+ Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt(dc).
+ Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn(dc).
0,5
0,5
0,5
0,5
III
 Những thành tựu và khó khăn của nước ta trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
2,0
1
- Chất lượng cuộc sống là những nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần thông qua các hoạt động như: ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, vui chơi, giải trí.... 
- Thành tựu của chất lượng cuộc sống trong thời gian qua:
+ Đời sống của người dân Việt Nam đã và đang được cải thiện về thu nhập, giáo dục, y tế và phúc lợi xã hội...
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90% năm 1999.
+ Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng.
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. 
+ Năm 1999 tuổi thọ bình quân của nam giới là 67,4 tuổi, của nữ giới là 74 tuổi. 
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi. 
0,25
 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 0,25
IV
4,5
1
- Tất cả chỉ tiêu của sản xuất lúa nước ta thời kì 1980-2002 đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau:
+ Diện tích lúa tăng từ 5600 nghìn ha năm 1980 lên 7504 nghìn ha năm 2002, tăng thấp nhất(1,34 lần). Do lúa là cây lương thực chính được ưu tiên mở rộng diện tích và do người dân khai hoang. 
+ Năng suất lúa tăng từ 20,8 tạ/ha năm 1980 lên 45,9 tạ/ha năm 2002, tăng nhanh thứ 2(gấp 2,21 lần). Do trình độ thâm canh được nâng cao, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào quá trình sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng cơ sở ngày càng hoàn thiện.
+ Sản lượng lúa cả năm tăng từ 11,6 triệu tấn năm 1980 lên 34,4 triệu tấn năm 2002, tăng cao nhất(2,96 lần). Do diện tích và năng suất tăng, tăng vụ, các chính sách khuyến khích của Đảng và Nhà nước.
+ Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng từ 217 kg/người năm 1980 lên 432 kg/người năm 2002, tăng nhanh thứ 3(gấp 1,99 lần). Do tốc độ tăng của sản lương lương thực lớn hơn tốc độ tăng của dân số. 
2,5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
Tên các huyện có sản lượng lúa và thủy sản lớn của tỉnh Thanh Hóa
1.0
- Các huyện có sản lượng lúa lớn: Thiệu Hóa, Yên Định, Đông Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Nga Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn
- Các huyện có sản lượng thủy sản lớn: Hậu Lộc, Tĩnh Gia, TX Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương
( HS nêu được từ 5 huyện trở lên cho điểm tối đa, nêu dưới 56 huyện cho ½ số điểm)
0,5
 0,5
V
1
Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Biện pháp khắc phục khó khăn
3,5
*Thuận lợi:
- Địa hình: Với diện tích tương đối rộng, địa hình thấp và bằng phẳng thuận tiện cho việc canh tác và phát triển kinh tế.
- Là nơi có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất: Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha, phân bố ven sông Tiền, sông Hậu, là loại đất có giá trị cao trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa nước.
- Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào, thích hợp cho cây trồng phát triển nhanh, nhất là cây lúa và cây hoa màu.
- Sông ngòi: dày đặc, với hệ thống sông Cửu Long và mạng lưới kênh, rạch trằng chịt cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, thau chua, rửa mặn, phát triển giao thông và nuôi trồng thuỷ sản; Rừng ngập măn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn và có vai trò to lớn đối với môi trường.
- Nguồn hải sản phong phú, biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. 
*Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn, đòi hỏi phải cải tạo lâu dài.
- Mùa khô sâu sắc và kéo dài, sự xâm nhập mặn của nước biển gây hiện tượng thiếu nước ngọt, nhiễm mặn tại nhiều địa phương, ảnh hưởng tới năng xuất và sinh hoạt của người dân; 
- Mùa mưa lũ ngập trên diện tích rộng, gây ảnh hưởng đến đời sống của con người.
* Biện pháp khắc phục:
- Đầu tư lớn cho dự án thoát lũ.
- Cải tạo đất phèn, đất mặn.
- Cung cấp nước ngọt cho mùa khô.
- Chủ động sống chung với lũ: làm nhà trên bè...đồng thời khai thác các lợi thế do lũ đem về.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Các tỉnh sản xuất lúa lớn của vùng
0,5
Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang( chỉ cần kể tên được 3 tỉnh là đạt điểm tối đa).
0,5
VI
Vẽ và nhận xét biểu đồ
6,0
a. Vẽ biểu đồ
*. Xử lý số liệu:
- Tính cơ cấu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (%)
.
Năm
Tổng số
Chia ra
Kinh tế NN
Kinh tế ngoài NN
Khu vực có vốn ĐT nước ngoài
2006
100,0
30,5
31,2
38,3
2010
100,0
23,3
35,5
41,2
- Tính bán kính hình tròn: 
Chọn R 2006 = 1 đơn vị bán kính 
Thì R 2010= 1,29 đơn vị bán kính 
*. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tròn có bán theo tỷ lệ đã tính.
Vẽ đúng, đẹp, có chú thích đầy đủ 
0,5
0,5
2.0
b. Nhận xét, giải thích:
* Nhận xét:
- Về quy mô: Gía trị sản xuất công nghiệp năm 2010 gấp 1,7 lần năm 2006.
Trong đó: Thành phần kinh tế nhà nưức năm 2010 gấp ... lần năm 2006
 Thành phần kinh tế ngoài nhà nưức năm 2010 gấp... lần 2006
 Khu vự kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài năm 2010 gấp ..lần 2006
- Về cơ cấu: 
Khu vực kinh tế Nhà nước chiếm tỷ trọng thấp nhất: 23,3 % (2010)
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có tỷ trọng cao thứ 2: 35,5 % (2010)
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoaÌ chiếm tỷ trọng cao nhất: 41,2 % (2010)
Tỷ trọng kinh tế ngoài nhà nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng:
+ Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng: 4,3 %
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng:2,9 %
Tỷ trọng khu vực kinh tế Nhà nước giảm: 7,2 %
0,5
0,25
0,25
0,25
 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng
Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V + Câu VI+Câu VII
20,0

Tài liệu đính kèm:

  • docNHÓM 7.doc