Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 2, 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2

doc 14 trang Người đăng dothuong Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 2, 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 2, 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 2
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: .................................................................................. 
Điểm trường: ........................................................................................... 
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô
Giáo viên chấm
(kí ghi rõ họ tên)
Bằng số...................
Bằng chữ.................
........................................................
........................................................
GV1..............................
]
GV2..............................
ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Chọn kết quả đúng điền vào chỗ chấm.
 a) 425 giờ + 361 giờ = ................. giờ
 A. 785 B. 786 C. 776
 b) 897 km – 345 km = ................... km
 A. 443 B. 352 C. 552
Câu 2. (1 điểm) Điền dấu ( , = ) thích hợp vào ô trống.
 937 739 500 + 60 + 7 567
 600 609 520 + 50 645
Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
+
-
 a) 764 b) 286
 315 701
 470 987
Câu 4. (1 điểm) Số ?
 905 	 908	911
Câu 5. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm ; 13cm ; 11cm. Chu vi hình tam giác đó là: 
 A. 19 cm B. 30cm C. 30dm
Câu 6. (1 điểm) Nối mỗi số 975 ; 632 ; 644 ; 101 với phép tính đúng.
 600 + 30 + 2 
 644
 101
 900 + 70 + 5 
 897 - 253 
 632
 962 - 861 
 975
B. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm x
 a) x + 472 = 597 b) x - 425 = 361
 ................................................. ..................................................
 ................................................. ..................................................
Câu 2. (2 điểm) Giải bài toán
 Có 32 chiếc cốc chia đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy chiếc cốc ?
 Bài giải
 ..........................................................................................................
 ..........................................................................................................
 .......................................................................................................... 
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đáp án chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
Cuối học kỳ II, Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán ( Lớp 2)
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
 a. ý B 786 b. ý C 552 
Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
 937 > 739 500 + 60 + 7 = 567
 600 < 609 520 + 70 < 645
Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
 a. S b. Đ
Câu 4. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
 905 906 907 908 909 910 911
Câu 5. (1điểm) 
 ý B 30cm
 644
 600 + 30 + 2 
Câu 6. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm	
 900 + 70 + 5 
 101
 632
 897 - 253
 962 - 861 
 975
B. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm 
 a) x + 472 = 597 b) x - 425 = 361
 x = 597 - 472 x = 361 + 425
 x = 125 x = 786
Câu 2. (2 điểm) Giải bài toán 
 Bài giải
 Mỗi hộp có số chiếc cốc là: (0,5 điểm)
 32 : 4 = 8 (chiếc) (1 điểm)
 Đáp số: 8 chiếc cốc (0,5 điểm)
* Lưu ý: Bài kiểm tra thang điểm 10.
Trên đây là sơ lược cách giải, trong khi làm bài nếu HS có cách giải khác mà kết quả đúng GV vẫn cho điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (Đọc) - Lớp 2
Họ và tên học sinh:.
Điểm trường: 
Điểm
Lời nhận xét của thầy cô
Giáo viên chấm
(kí ghi rõ họ tên)
Bằng số.....................
Bằng chữ...................
...............................................................
...............................................................
GV1..............................
]
GV2..............................
ĐỀ BÀI
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm): Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
 Cho văn bản sau: 
Người làm đồ chơi
1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
 Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà, ... sắc màu sặc sỡ.
 	Bác Nhân rất vui với công việc của mình. mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào.
 	2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện.
 	Một hôm, bác Nhân bảo: bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa. Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:
 	- Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
 	- Nhưng độ này không mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
 	- Cháu mua và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.
 	Bác cảm động ôm lấy tôi.
 	3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sáng ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.
 	Gặp bác chiều ấy, tôi thấy bác rất vui. Bác tặng tôi hai con giống, rồi kể: "Hôm nay, bác bán hết nhẵn hàng. Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác."
 Bác còn bảo:
 - Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Nghe nói trẻ ở nông thôn thích thứ này hơn trẻ thành phố.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm)
	Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
Câu 1. (0,5 điểm) Bác Nhân làm nghề gì ?
 A. Bác là người bán hàng rong.
 B. Bác là người nặn đồ chơi bằng bột màu.
 C. Bác là người chăn nuôi giỏi. 
Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao bác Nhân định về quê ?
 A. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện.
 B. Vì đồ chơi của bác không đẹp.
 C. Vì đồ chơi của bác không phải bằng nhựa.
Câu 3. (0,5 điểm) Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm.
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Câu 4. (0,5 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau.
 Nghe nói trẻ ở ............................ thích thứ này hơn trẻ thành phố.
 A. nông dân B. nông thôn C. thành phố
Câu 5. (0,5 điểm) Trong các câu sau câu nào đã dùng đúng dấu câu ?
 A. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
 B. Bác Nhân, hàng xóm, nhà tôi là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
 C. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu "Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác." trả lời cho câu hỏi nào ? 
 A. Vì sao ? 
 B. Để làm gì ? 
 C. Khi nào ?
Câu 7. (0,5 điểm) Qua bài em thấy bạn nhỏ trong câu chuyện là người như thế nào? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm.
................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
Đề chính thức
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (Viết) - Lớp 2
(Thời gian : 45 phút không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn)
I. Chính tả (nghe - viết) 2 điểm (Viết khoảng 15 phút)
Bóp nát quả cam
 	Thấy giặc âm mưu đến chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam qúy.
(*) Bài tập chính tả: (1 điểm) Điền vào chỗ chấm ong hay ông ?.
 - phép c...̣...... - c...̣........... rau
 - c............ chiêng - c............. lưng
II. Viết một đoạn văn (2 điểm) (khoảng 30 phút) 
Đề bài: 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) nói về các loài cây mà em thích. (theo các gợi ý sau)
 - Đó là cây gì ? Trồng ở đâu ?
 - Hình dáng cây như thế nào ?
 - Cây có lợi ích gì ?
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đáp án chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
Cuối học kỳ II, Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản (1,5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) Đúng mỗi câu 0,5 điểm
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước y trả lời đúng cho từng câu hỏi.
Câu 1: (0,5 điểm) ý B
Câu 2: (0,5 điểm) ý A
Câu 3: (0,5 điểm) 
- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.
Câu 4: (0,5 điểm) ý B
Câu 5: (0,5 điểm) ý C
Câu 6: (0,5 điểm) ý B
Câu 7: (0,5 điểm) 
 + Bạn rất nhân hậu, thương người, dám chi số tiền dành dụm của mình để mang lại niềm vui cho người khác.
 + Bạn rất nhân hậu và biết chọn cách làm rất tế nhị, khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.
 + Bạn nhỏ trong truyện là một người nhân hậu, thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, nên bạn đã an ủi, động viên bác, làm cho bác vui.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn)
I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm)
Bóp nát quả cam
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đủ chữ, trình bày đúng đoạn văn: (2 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, thiếu chữ) trừ 0,1 điểm.
* Bài tập chính tả (1 điểm) Điền đúng mỗi vần được 0,25 điểm
 - phép cộng - cọng rau
 - cồng chiêng - còng lưng
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa đẹp bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Viết đoạn văn: (2 điểm) Khoảng 30 phút
- Học sinh viết được 5-7 câu hoàn chỉnh theo gợi ý ở đề bài, câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng (2 điểm).
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
 0,5; 1,1,5; 2 điểm
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
Đề chính thức
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 3
(Thời gian : 40 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.
Điểm trường: 
Điểm
Lời phê của thầy cô
Giáo viên chấm 
 (kí ghi rõ họ tên)
Bằng số.....................
Bằng chữ...................
...............................................................
...............................................................
GV1..............................
]
GV2..............................
ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Chọn kết quả đúng viết vào chỗ chấm.
 a) 48245 kg + 34517 kg = ....................... kg
 A. 82752 B. 82762 C. 72762
 b) 15180 giờ x 5 = ................... giờ
 A. 75900 B. 55900 C. 75500
Câu 2: (1điểm) Điền dấu , = vào ô trống.
 89429 89420 9000 + 1000 10000
 8398 8498 6537 6538 
Câu 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S.
 a) 48 : 8 : 2 = 6 : 2 b) 48 : 6 : 2 = 48 : 2
 = 3 = 12
 c) 15 + 12 x 3 = 27 x 3 d) 15 + 12 x 3 = 15 + 36
 = 81 = 51 
Câu 4: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6cm: 
Diện tích hình chữ nhật là: 
 A. 16 cm2 B. 60 cm2 C. 4 cm2
 b) Chu vi hình chữ nhật là: 
 A. 32 cm B. 60 cm C. 12 cm
Câu 5: (1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
89409
99999
B. Phần tự luận ( 5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Tính
x
 15160 37648 4
 6 ........... 
 ................... ...........
 ...........
 ............
Câu 2: (2 điểm) Tìm x
 a) 2789 + x = 3092 b) x x 5 = 2785
 ...................................... .............................................
 .............................. .............................................
Câu 3: (2 điểm) Giải bài toán
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng kém chiều dài 15m. Tính chu vi mảnh đất đó.
 Bài giải
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đáp án chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
Cuối học kỳ II, Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 3
A. Phần trắc nghiệm ( 5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
 a) B 82762
 b) A. 75900 
 =
 >
Câu 2. (1điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
 <
 <
 89429 89420 9000 + 1000 10000
 8398 8498 6537 6538 
Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
 a) Đ b) S c) S d) Đ
Câu 4.(1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm 
 a) B. 60 cm2 b) A. 32 cm 
Câu 5. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
89408
89409
89410
99998
99999
100.000
B. Phần tự luận ( 5 điểm)
Câu 6. (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm 
x
 15160 37648 4
 6 16 9412
 90960 04
 08
 0
Câu 7. (2 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm 
 a) 2789 + x = 3092 b) x x 5 = 2785
 x = 3092 - 2789 x = 2785 : 5
 x = 303 x = 557
Câu 8. (2 điểm) 
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
 35 - 15 = 20 (mét) (0,5 điểm)
 Chu vi hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
 (35 + 20) x 2 = 110 (mét) (0,5 điểm)
 Đáp số: 110 mét (0,5 điểm)
 * Lưu ý: Bài kiểm tra thang điểm 10.
Trên đây là sơ lược cách giải, trong khi làm bài nếu HS có cách giải khác mà kết quả đúng GV vẫn cho điểm tối đa. 
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
Đề chính thức
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (Đọc) - Lớp 3
Họ và tên học sinh:.
Điểm trường: 
Điểm
Lời phê của thầy cô
Giáo viên chấm
(kí ghi rõ họ tên)
Bằng số.....................
Bằng chữ...................
...............................................................
...............................................................
GV1..............................
]
GV2..............................
ĐỀ BÀI
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) Đọc một trong hai đoạn văn của văn bản.
 Cho văn bản sau: 
Cây gạo
 	Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
 	Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng về xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. 
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) (khoảng 20 phút):
 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
 Câu 1. (0,5 điểm) Mục đích của bài văn trên là tả sự vật nào ?
 A. Tả cây gạo.
 B. Tả chim. 
 C. Tả cây gạo và chim.
Câu 2. (0,5 điểm) Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ?
 A. Vào màu hoa.
 B. Vào mùa xuân.
 C. Vào hai mùa kế tiếp nhau. 
Câu 3. (0,5 điểm) Những sự vật nào trong đoạn văn được nhân hóa? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm. 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Câu 4. (0,5 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.
 Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ................................... hồng tươi.
 A. ngọn lửa B. búp nõn C. ngọn nến
Câu 5. (0,5 điểm) Trong câu “Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây ?
 A. Để làm gì ? .
 B. Như thế nào ?.
 C. Bằng gì ? 
Câu 6. (0,5 điểm) Trong các câu sau câu nào đã đặt đúng dấu phẩy ?
 A. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. 
 B. Chào mào, sáo sậu sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.
 C. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. 
Câu 7. (0,5 điểm) Qua bài trong câu: "Mùa xuân, gọi đến bao nhiêu là chim." em thấy tác giả đã nhân hóa cây gạo bằng cách nào ? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm.
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
Đề chính thức
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (Viết) - Lớp 3
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn)
I. Chính tả (nghe - viết) 2 điểm – Thời gian khoảng 15 phút.
 Cóc kiện Trời
 	Thấy Trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần chết mòn vì khát, Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời. Cùng đi với Cóc có Cua, Gấu, Ong và Cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của Cóc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời, buộc Trời phải cho mưa xuống trần gian.
(*) Bài tập chính tả: (1 điểm) Điền vào chỗ trống.
 rong, dong hay giong ?
 	- ........... ruổi - ................ chơi
 	- thong .................. - trống ............. cờ mở
II. Viết một đoạn văn (2 điểm) Thời gian khoảng 30 phút
Đề bài: 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. (theo các gợi ý sau)
 	- Chọn người có tình cảm gần gũi, thân thiết với em nhất.
 	- Nhớ lại các kỉ niệm, các sự việc, các cử chỉ thể hiện tình cảm của người thân yêu đó đối với em.
 	- Tình cảm của em đối với người thân yêu đó.
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đáp án chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
Cuối học kỳ II, Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) Đúng mỗi câu 0,5 điểm
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi.
Câu 1: (0,5 điểm) ý A
Câu 2: (0,5 điểm) ý C
Câu 3: (0,5 điểm) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa
Câu 4: (0,5 điểm) ý A ngọn lửa 
Câu 5: (0,5 điểm) ý B
Câu 6: (0,5 điểm) ý C
Câu 7: (0,5 điểm) 
- Tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách dùng một từ chỉ hoạt động của người để nó về cây gạo.
 B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn)
I. Chính tả (Nghe - viết) 2 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đủ chữ, trình bày đúng đoạn văn: 
(2 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, thiếu chữ) trừ 0,1 điểm.
* Bài tập chính tả (1 điểm) Điền đúng mỗi vần được 0,25 điểm
 rong, dong hay giong ?
 - rong ruổi - rong chơi
 - thong dong - trống giong cờ mở
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa đẹp bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Viết đoạn văn: (2 điểm)
- Học sinh viết được 7-10 câu hoàn chỉnh theo gợi ý ở đề bài, câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng: (2 điểm).
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, v

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề thi cuối học kì II 2015 -2016.doc
  • docMa trận đề thi lớp 2 - 3.doc