Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Dân Hòa (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Dân Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Dân Hòa (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG TH DÂN HÒA
Bµi kiÓm traCUèI kú i n¨m häc 2015 - 2016
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 Họ tên học sinh:......................................................
 Lớp .......Trường: ................................................
Giáo viên coi: ..........................
Giáo viên chấm: ......................
Nhận xét : ...
.....................
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
	 - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ trong bài Tập đọc ở sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1B ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thanh tiếng ).
	 - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 2 diểm - 20 phút )
1. Đọc thầm bài : “ Bà cháu” ( Trang 17 sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1B) 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
Câu 1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
 a. Vui vẻ, đầm ấm.
 b. Đầy đủ, sung sướng.
 c. Khổ sở, buồn rầu.
Câu 2. Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
Câu 3. Trong câu “ Hai anh em ôm chầm lấy bà ” từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
a. Anh em
b. Ôm chầm
c. Bà 
 Câu 4. Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đăc điểm ?
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
c. Chỉ đặc điểm 
B. KIỂM TRA VIẾT ( Học sinh viết vào vở ô ly )
I. Chính tả nghe viết ( 2 điểm ) 15 phút
Nghe - viết : Cây xoài của ông em ( Từ đầu đến bày lên bàn thờ ông - Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1B )
II. Tập làm văn ( 2,5 diểm ) 25 phút 
 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu kể về anh , chị ( hoặc em ) của em
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG TH DÂN HÒA
Bµi kiÓm traCUèI kú i n¨m häc 2015 - 2016
MÔN TOÁN LỚP 2
 Họ tên học sinh:......................................................
 Lớp .......Trường: ................................................
Giáo viên coi: ..........................
Giáo viên chấm: ......................
Nhận xét : ...
.....................
 1. Số ?
 2. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :
 Đọc số
 Viết số
Sáu mươi lăm 
................................................................................
 46
3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống : 
 a, 8 + 4 = 13 b, 15 - 9 = 6
 c, 7 + 9 = 16 d, 13 - 6 = 8
 4. Đặt tính rồi tính : 
 47 + 25 64 - 28 37 + 43 80 - 46 
5. Tìm x :
 a, x + 30 = 50 b, x - 12 = 47 
 6. Giải toán : 
 a, Quang cân nặng 36 kg. Minh cân nặng hơn Quang 8 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu kg ? 
 Bài giải 
b, Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp ? 
 Bài giải 
7. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi :
 Thứ 
 hai
 Thứ
 ba
 Thứ 
 tư
 Thứ 
 năm 
 Thứ 
 sáu
 Thứ 
 bảy
 Chủ 
 nhật
 12
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 10
 11
 12
 13
 14
 15
 16
 17
 18
 19
 20
 21
 22
 23
 24
 25
 26
 27
 28
 29
 30
 31
 Trong tháng 12 :
 a, Có ...........ngày thứ hai.
 b, Các ngày thứ hai là ngày .....................................................................
 c, Ngày 5 tháng 12 là thứ .......................................................................
 d, Có tất cả ....................ngày 
8. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 
 a, Số hình tứ giác trong hình vẽ là : 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
 b, Số hình tam giác trong hình vẽ là : 
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc.doc