Đề trắc nghiệm thi kiến thức giáo viên giỏi mầm non (Có đáp án)

docx 41 trang Người đăng dothuong Lượt xem 3020Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm thi kiến thức giáo viên giỏi mầm non (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm thi kiến thức giáo viên giỏi mầm non (Có đáp án)
1. Chương trình Giáo dục Mầm non được ban hành kèm theo thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành vào ngày, tháng, năm nào?
25/5/2009
25/7/ 2009
26/7/2008
17/7/2007
2. Chương trình Giáo dục Mầm non gồm những phần nào sau đây?
Những vấn đề chung; chương trình giáo dục nhà trẻ; chương trình giáo dục mẫu giáo; đánh giá việc thực hiện chương trình.
Những vấn đề chung; chương trình giáo dục nhà trẻ; chương trình giáo dục mẫu giáo.
Những vấn đề chung; chương trình giáo dục nhà trẻ; chương trình giáo dục mẫu giáo; hướng dẫn thực hiện chương trình.
Chương trình giáo dục nhà trẻ; chương trình giáo dục mẫu giáo.
3. Trong Chương trình GDMN, phần một “Những vấn đề chung” gồm nội dung nào?
Mục tiêu GDMN và yêu cầu về nội dung GDMN.
Mục tiêu GDMN; yêu cầu về nội dung GDMN và đánh giá sự phát triển của trẻ.
Mục tiêu GDMN; yêu cầu về phương pháp GDMN và đánh giá sự phát triển của trẻ.
Mục tiêu GDMN; yêu cầu về nội dung, phương pháp GDMN và đánh giá sự phát triển của trẻ.
4. Mục tiêu giáo dục mầm non là gì?
Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
Giúp trẻ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
Giúp trẻ 3 tháng đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mí, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
Giúp trẻ phát triển về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mĩ, tình cảm và kĩ năng xã hội, hình thành và phát triển ở trẻ kĩ năng sống.
5. Mục tiêu của Chương trình giáo dục nhà trẻ là gì?
Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển khoẻ mạnh, thích tìm hiểu thế giới xung quanh, hồn nhiên trong giao tiếp.
Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, các sự vật hiện tượng gần gũi.
6. Mục tiêu của Chương trình giáo dục mẫu giáo là gì?
Nhằm giúp trẻ em mầm non phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
7. Chương trình giáo dục nhà trẻ gồm mấy lĩnh vực?
3 lĩnh vực.
4 lĩnh vực.
5 lĩnh vực.
6 lĩnh vực.
8. Chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo gồm có mấy lĩnh vực?
4 lĩnh vực.
5 lĩnh vực.
6 lĩnh vực.
7 lĩnh vực.
9. Phương án nào sau đây không phải là yêu cầu về nội dung giáo dục của chương trình giáo dục mầm non?
Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học.
Thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống.
Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
Cung cấp kiến thức cho trẻ.
10. Trong các yêu cầu về phương pháp giáo dục trẻ nhà trẻ, yêu cầu nào sau đây là không phù hợp?
Chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đến đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần.
Giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá xung quanh; dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
Tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích phát triển các giác quan và chức năng tâm - sinh lý.
Tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
11. Yêu cầu nào dưới đây không phải là yêu cầu về phương pháp giáo dục đối với trẻ lứa tuổi mẫu giáo?
Kết hợp hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục các nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp.Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ với điều kiện thực tế.
Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi.
Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ.
Tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “Chơi mà học, học bằng chơi”.
12. Đâu là yêu cầu về đánh giá sự phát triển của trẻ mầm non?
Đánh giá sự phát triển của trẻ làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình CSGD trẻ.
Đánh giá sự phát triển của trẻ nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ.
Đánh giá sự phát triển của trẻ vào sổ nhật ký, và phiếu đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ; đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.
Đánh giá sự phát triển của trẻ (Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ; đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.
13. Quy định phân phối thời gian, chương trình giáo dục nhà trẻ và chương trình giáo dục mẫu giáo được thực hiện trong bao nhiêu tuần?
34 tuần.
35 tuần.
36 tuần.
37 tuần.
14. Chương trình giáo dục trẻ nhà trẻ gồm các lĩnh vực nào?
Giáo dục thể chất, giáo dục nhận thức, giáo dục ngôn ngữ.
Giáo dục thể chất, giáo dục nhận thức, giáo dục ngôn ngữ, giáo dục thẩm mĩ.
Giáo dục thể chất, giáo dục nhận thức, giáo dục ngôn ngữ, giáo dục tình cảm- kỹ năng xã hội.
Giáo dục thể chất, giáo dục nhận thức, giáo dục ngôn ngữ, giáo dục tình cảm-kỹ năng xã hội và thẩm mĩ.
15. Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng cho1 trẻ 24- 36 tháng trong 1 ngày tại cơ sở giáo dục mầm non là bao nhiêu?
708 - 826 Kcal
700 - 820 Kcal
692 - 814 Kcal
684 - 808 Kcal
16. Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng của 1 trẻ độ tuổi mẫu giáo trong 1 ngày là bao nhiêu?
1000 Kcal
1180 Kcal
1470 Kcal
1520 Kcal
17. Thời gian ngủ trưa của trẻ từ 24 tháng tuổi trở lên được quy định trong chương trình GDMN là bao nhiêu?
100 phút.
150 phút.
180 phút.
190 phút.
18. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, thời gian hoạt động góc là bao nhiêu?
Khoảng 40-50 phút.
Khoảng 50-60 phút.
Khoảng 60-70 phút.
Khoảng 70-80 phút.
19. Nhu cầu khuyến nghị về tỷ lệ năng lượng tại trường của 1 trẻ mầm non trong 1 ngày chiếm bao nhiêu %?
Nhà trẻ: 80- 90%, mẫu giáo: 70-80% nhu cầu cả ngày.
Nhà trẻ: 40- 50%, mẫu giáo: 30-40% nhu cầu cả ngày.
Nhà trẻ: 60- 70%, mẫu giáo: 50-60% nhu cầu cả ngày.
Nhà trẻ: 30- 40%, mẫu giáo: 40-50% nhu cầu cả ngày.
20. Nhu cầu nước uống của trẻ em mẫu giáo trong một ngày ( kể cả nước trong thức ăn) là bao nhiêu?
Khoảng 1,6 - 2 lít.
Khoảng 1,7- 2 lít.
Khoảng1,8 - 2 lít.
Khoảng 1,4 - 2 lít.
Top of Form
1. Chương trình giáo dục mầm non qui định số bữa ăn cho trẻ nhà trẻ tại cơ sở giáo dục mầm non là mấy bữa?
Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.
Tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ.
Một bữa chính và một bữa phụ.
Một bữa chính và hai bữa phụ.
22. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ 24-36 tháng tuổi, hoạt động Chơi - tập có chủ đích của trẻ ở trường mầm non trong một ngày có tổng số thời gian là bao nhiêu?
Khoảng 90 phút.
Khoảng 120 phút.
Khoảng 150 phút.
Khoảng 180 phút.
23. Trong chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, một hoạt động học có thời gian là bao nhiêu?
Từ 20 - 25 phút.
Từ 25 - 30 phút.
Từ 30 - 35 phút.
Từ 30 - 40 phút.
24. Giấc ngủ trưa của trẻ mẫu giáo có thời gian là bao nhiêu?
Khoảng 90 phút.
Khoảng 120 phút.
Khoảng 150 phút.
Khoảng 180 phút.
25. Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng 1 ngày cho1 trẻ mẫu giáo ở trường mầm non là bao nhiêu?
590 - 708 Kcal.
690 - 828 Kcal.
735 - 882 Kcal.
745 - 894 Kcal.
26. Phương án nào sau đây không có trong nội dung chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ ở trường mầm non?
Khám sức khỏe định kì cho trẻ.
Phòng tránh các bệnh thường gặp, theo dõi tiêm chủng.
Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi.
27. Nội dung nào sau đây không được thực hiện trong nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ tại trường mầm non?
Tổ chức ăn, ngủ.
Vệ sinh.
Chăm sóc sức khỏe và an toàn.
Tiêm chủng.
28. Phương án nào sau đây không phải là nội dung giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe của trẻ nhà trẻ?
Tập luyện nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
29. Nội dung giáo dục phát triển thể chất trong chương trình giáo dục mầm non gồm nội dung nào sau đây?
Phát triển vận động; giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
Phát triển vận động; rèn nề nếp thói quen; giáo dục dinh dưỡng.
Phát triển các vận động cơ bản, tố chất vận động ban đầu cho trẻ; giáo dục sức khỏe và an toàn.
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
30. Trong chương trình Giáo dục mầm non, nội dung vệ sinh bao gồm nội dung nào sau đây?
Vệ sinh cá nhân.
Vệ sinh môi trường; vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi.
Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
Vệ sinh cá nhân; vệ sinh môi trường (vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải).
31. Nội dung vệ sinh môi trường trong trường mầm non gồm những nội dung nào?
Vệ sinh đồ dùng, vệ sinh nền lớp học và xử lý rác thải.
Hằng ngày vệ sinh ca cốc, bát thìa, khăn mặt cho trẻ. Hàng tuần vệ sinh cống rãnh và khơi thồn nguồn nước.
Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, lớp học, thu gom rác thải và cung cấp nước sạch cho trẻ.
Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh phòng nhóm, xử lý rác, nước thải và giữ sạch nguồn nước.
32. Phương án nào sau đây không phải là mục tiêu phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo?
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
Có sự nhạy cảm của các giác quan.
Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
33. Trong lĩnh vực phát triển thể chất, nội dung tập vận động cơ bản nào sau đây không phải của trẻ 24 -36 tháng tuổi?
Bò, trườn tới đích.
Bò thẳng hướng và có vật trên lưng.
Bò chui qua cổng.
Bò, trườn qua vật cản.
34. Trong lĩnh vực giáo dục phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo, nội dung nào là nội dung phát triển vận động cho trẻ ?
Giữ gìn vệ sinh và sức khỏe; tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp; tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động; tập các cử động bàn tay, ngón tay, và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ., 
Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp; tập các cử động bàn tay, ngón tay; tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động; nhận biết một số thực phẩm và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
35. Nội dung giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ lứa tuổi nhà trẻ là gì?
Tập luyện nề nếp thói quen vệ sinh tốt trong sinh hoạt, làm quen với một số công việc tự phục vụ.
Tập luyện nề nếp thói quen tốt trong học tập, làm quen với một số công việc tự phục vụ.
Tập luyện nề nếp thói quen vệ sinh tốt trong sinh hoạt; làm quen với một số công việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe; Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
Tập luyện nề nếp thói quen vệ sinh tốt trong sinh hoạt, làm quen với một số công việc tự phục vụ. Nhận biết một số món ăn thực phẩm thông thường.
36. Trong lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức, nội dung luyện tập và phối hơp các giác quan cho trẻ nhà trẻ là những giác quan nào sau đây?
Thị giác, thính giác, xúc giác.
Thị giác, thính giác, vị giác.
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác.
37. Phương án nào sau đây không phải là kết quả mong đợi giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhà trẻ 24 -36 tháng về “nghe hiểu lời nói”?
Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 -3 hành động.
Trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”; “Cái gì đây?; “làm gì?”; “thế nào?”
Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.
38. Trong lĩnh vực phát triển thể chất, nội dung phát triển vận động nào sau đây không phải của trẻ mẫu giáo?
Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
Tập các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
39. Phương án nào sau đây không phải là nội dung giáo dục phát triển thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo?
Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật.
Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc( nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm thanh; thích vẽ tranh.
Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc và tạo hình).
40. Nội dung giáo dục phát triển tình cảm độ tuổi mẫu giáo gồm những nội dung nào?
Hành vi và quy tắc ứng xử, quan tâm bảo vệ môi trường.
Phát triển tình cảm, ý thức về bản thân.
Ý thức về bản thân, nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản.
QUAY LẠI
TIẾP
41. Nội dung lĩnh vực phát triển nhận thức của trẻ mẫu giáo gồm nội dung nào?
Khám phá khoa học và khám phá xã hội; làm quen với Toán.
Khám phá khoa học; làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán.
Làm quen với Toán; khám phá khoa học và khám phá xã hội.
Khám phá khoa học; khám phá xã hội;làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán.
42. Kết quả mong đợi trong hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán là gì?
Nhận biết số đếm, số lượng; sắp xếp theo quy tắc, nhận biết hình dạng, nhận biết vị trí trong không gian.
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng; So sánh hai đối tượng, sắp xếp theo quy tắc và nhận biết vị trí trong không gian.
Nhận biết số đếm, số lượng; sắp xếp theo quy tắc; So sánh 2 đối tượng; nhận biết hình dạng; nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.
Nhận biết số lượng; sắp xếp theo quy tắc; So sánh 3 đối tượng; nhận biết hình dạng; nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.
43. Kết quả mong đợi trong nội dung “biểu lộ sự nhận thức về bản thân” cho trẻ 24 -36 tháng tuổi là gì?
Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi), thể hiện điều mình thích và không thích.
Quay đầu về phía phát ra âm thanh hoặc tiếng gọi.
Nhận ra tên gọi của mình (có phản ứng khi người khác gọi tên mình).
Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi).
44. Kết quả mong đợi trong hoạt động giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ nhà trẻ là gì?
Thể hiện ý thức về bản thân; sự vật hiện tượng xung quanh.
Thể hiện ý thức về bản thân; thể hiện sự tự tin tự lực; quan tâm đến môi trường.
Biểu lộ sự nhận thức về bản thân; nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật hiện gần gũi; thực hiện hành vi xã hội đơn giản; thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/tô màu, vẽ nặn, xếp hình, xem tranh.
Biểu lộ sự nhận thức về bản thân; nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật hiện tượng xung quanh; thực hiện hành vi xã hội đơn giản; quan tâm đến môi trường.
45. Kết quả mong đợi đối với vận động “chạy” của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi là gì?
Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây.
Chạy liên tục theo hướng thẳng 20m trong 10 giây.
Chạy liên tục theo hướng thẳng 20m trong 15 giây.
Chạy liên tục theo hướng thẳng 25m trong 20 giây
46. Kết quả mong đợi ở trẻ 5 -6 tuổi làm quen với việc “đọc” là gì?
Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh
Biết cách "đọc sách" từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.
Cầm sách đúng chiều, "đọc" sách theo tranh minh hoạ ( đọc vẹt).
Cầm sách đúng chiều, biết tự giở sách xem tranh ảnh, đề nghị người khác đọc sách cho nghe.
47. “Chơi thân thiện cạnh trẻ khác” là kết quả mong đợi về thực hiện hành vi xã hội đơn giản cho trẻ ở độ tuổi nào?
6-12 tháng tuổi.
12-24 tháng tuổi.
24-36 tháng tuổi.
Trẻ 3 tuổi.
48. Thực hiện được vận động “ Cuộn - xoay tròn cổ tay, gập mở các ngón tay” là kết quả mong đợi của độ tuổi nào trong nội dung giáo dục phát triển vận động?
Trẻ 24 - 36 tháng.
Trẻ 3 tuổi.
Trẻ 4 tuổi.
Trẻ 5 tuổi.
49. Hoạt động giáo dục nào sau đây không thực hiện ở độ tuổi nhà trẻ?
Hoạt động giao lưu cảm xúc.
Hoạt động với đồ vật.
Hoạt động chơi- tập có chủ đích.
Hoạt động lao động.
50. Hoạt động giáo dục nào sau đây không phải là của độ tuổi trẻ mẫu giáo?
Hoạt động học.
Hoạt động vui chơi.
Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh.
Hoạt động với đồ vật.
51. Hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo là gì?
Hoạt động vui chơi.
Hoạt động học có chủ đích.
Hoạt động lao động.
Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân.
52. Nội dung giáo dục phát triển tình cảm cho trẻ nhà trẻ bao gồm nội dung nào?
Nhận biết tên gọi của bản thân và bộc lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh.
Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
Ý thức về bản thân, nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc.
Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác.
53. Nội dung tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động cho trẻ mẫu giáo bao gồm nội dung nào?
Đi và chạy; Bò, trườn; Tung - ném; Bật.
Đi và chạy; Bò, trườn; Tung- bắt; Bật.
Đi và chạy; Bò, trườn, trèo; Tung - bắt; Bật - nhảy.
Đi và chạy; Bò, trườn, trèo; Tung, ném, bắt; Bật - nhảy.
54. Phương án nào là nội dung khám phá khoa học cho trẻ độ tuổi mẫu giáo?
Một số nghề phổ biến; thế giới tự nhiên; đồ dùng đồ chơi.
Bản thân, gia đình; trường mầm non; quê hương đất nước.
Các bộ phận cơ thể con người; đồ vật, động vật và thực vật; một số hiện tượng tự nhiên.
Cấu tạo, chức năng của cơ thể; tên gọi đồ vật, hành động, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
55. Phương án nào sau đây không phải là nội dung cho trẻ mẫu giáo “Làm quen với đọc, viết”?
Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh.
Làm quen với cách sử dụng sách, bút.
Làm quen v

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_kien_thuc_giao_vien.docx