Đề thi violympic môn Toán Lớp 4 - Vòng 3 - Năm học 2015-2016

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi violympic môn Toán Lớp 4 - Vòng 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi violympic môn Toán Lớp 4 - Vòng 3 - Năm học 2015-2016
Lớp 4 – Vòng 3 – Năm học 2015 – 2016
Bài làm của học sinh Lớp 4A – Trường Tiểu học trưng trắc
________________________________________________________________________
BÀI THI SỐ 1
BÀI 1: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần:
( từ bé đến lớn )
BÀI THI SỐ 2
BÀI 2: Vượt chướng ngại vật:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
= 5
Câu 4:
Trả lời : 135
Câu 5:
Đáp án : 5
Câu 6:
= 2000
Câu 7:
Đáp án: 200
Câu 8:
Đáp án: 24 số
Câu 9:
Đáp án: 36 số
Câu 10:
Đáp án: 1332
Câu 11:
Đáp án: 50000
Câu 12:
Đáp án: 400
Câu 13:
Đáp án: 46
Câu 14:
Đáp án: 36
Câu 15:
Đáp án: 6
Câu 16:
Đáp án: 90
Câu 17:
Đáp án 31
Câu 18:
Đáp án: 31
BÀI THI SỐ 3
BÀI 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ trống:
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Số liền sau của số lớn nhất có 5 chữ số là  100 000
Câu 2:
Cho 4 chữ số 2; 1; 0; 9. Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số trên là  1029
Câu 3:
Người ta cho 3 vòi nước chảy vào 3 thùng. Vòi thứ nhất chảy được 36 lít, vòi thứ hai chảy được 47 lít, vòi thứ ba chảy được 43 lít.Hỏi trung bình mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?
Trả lời:
Trung bình mỗi thùng chứa  lít nước. 42
Câu 4:
297412 = 200000 +  + 7000 + 4000 + 10 + 2 (90 000)
Câu 5:
Ngày thứ nhất cửa hàng bán 245 kg gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán 160kg gạo. Ngày thứ ba cửa hàng bán 246kg gạo. Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán  kg gạo. 217
Câu 6:
Nhóm của Hưng có 4 bạn cùng chạy trên một đoạn đường. Hưng chạy hết phút, Dũng chạy hết  phút, Minh chạy hết  phút, Hoàng chạy hết  phút. Hỏi trung bình mỗi bạn chạy quãng đường đó hết bao nhiêu giây?
Trả lời: 
Thời gian trung bình mỗi bạn chạy quãng đường đó là giây. 18
Câu 7:
Số gồm 4 trăm triệu, 7 triệu, 6 nghìn, 6 trăm 7 chục và 8 đơn vị được viết là  407 006 678
Câu 8:
Từ các chữ số 0; 2; 5 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Trả lời:
Từ các chữ số 0; 2; 5 có thể lập được  số có ba chữ số khác nhau. 4
Câu 9:
Người ta đánh số nhà trong một dãy phố theo quy luật các nhà bên phải được đánh bằng các số chẵn, các nhà bên trái được đánh số lẻ.
Bên trái của dãy phố đó có tất cả 56 nhà. Hỏi nhà cuối cùng bên trái của dãy phố đó mang số bao nhiêu?
Trả lời:
Nhà cuối cùng bên trái của dãy phố mang số  111
Câu 10:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Biết một trong hai số là tích của 12 với số lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số còn lại.
Trả lời:
Số còn lại là  90
BÀI THI SỐ 3
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là  65040
Câu 2:
8 phút 15 giây =  giây 495
Câu 4:
Số gồm 8 trăm triệu, 6 triệu, 300 nghìn, 4 trăm được viết là  806300400
Câu 5:
Một cửa hàng bán gạo trong 3 ngày lần lượt được 150kg, 185kg, 115kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán kg gạo. 150
Câu 6:
Trung bình cộng của ba số là 45. Biết số thứ ba bằng 12 và bằng  số thứ hai. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:
Số thứ nhất là  87
Câu 7:
Trung bình cộng tuổi bố, tuổi mẹ và tuổi Mai là 26, biết Mai 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi Mai. Tính tuổi bố.
Trả lời:
Tuổi bố là  tuổi. 36
Câu 8:
Cho 2 chữ số 3; 4. Hãy lập các số có 2 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho. Tổng của các số vừa lập được là  77
Câu 9:
Từ các chữ số 0, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
Trả lời:
Có thể lập được  số thoả mãn yêu cầu đề bài. 18
Câu 10:
Từ các chữ số 0, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau?
Trả lời:
Có thể lập được  số thoả mãn yêu cầu đề bài. 9
Câu 2:
Cho 4 chữ số 2; 1; 0; 9. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số trên là  9210
Câu 3:
Số gồm 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn, 2 trăm, 2 đơn vị được viết là:  507030202
Câu 4:
Con ngỗng cân nặng 6kg, con gà cân nặng 3kg 5hg, con vịt cân nặng 2kg 5hg. Trung bình mỗi con cân nặng kg. 4
Câu 6:
Một ô tô đi trong ba giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km, hai giờ tiếp theo ô tô chạy mỗi giờ 40km. Như vậy trung bình mỗi giờ ô tô chạy được  km. 43
Câu 7:
Một công nhân trong hai giờ đầu mỗi giờ làm được 65 sản phẩm, 3 giờ sau người công nhân đó sản xuất mỗi giờ được 60 sản phẩm. Trung bình mỗi giờ người công nhân đó sản xuất được  sản phẩm. 62
Câu 8:
Tìm một số biết số đó nhỏ hơn 800 và chữ số hàng trăm nhỏ hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị và tổng các chữ số của số đó bằng 24.
Trả lời:
Số cần tìm là  789
Câu 1:
Mai làm bài thi hết 45 phút, Hằng làm bài thi hết 42 phút, Mình làm bài thi hết 52 phút, Hoa làm bài thi hết 49 phút. Trung bình mỗi bạn làm bài thi trong phút. 47
Câu 3:
Số liền trước của số bé nhất có 4 chữ số là  999
Câu 4:
137958 = 100000 + 30000 + 7000 + + 50 + 8 (900)
Câu 5:
Lớp 3A mua về 64 quyển vở, lớp 3B mua về 75 quyển vở, lớp 3C mua về 71 quyển vở. Trung bình mỗi lớp mua về  quyển vở. 70
Câu 6:
Nhà An thu hoạch được 65 kg lạc. Nhà Bình thu hoạch được nhiều hơn nhà An 14 kg. Hỏi trung bình mỗi nhà thu được bao nhiêu ki-lô-gam lạc?
Trả lời:
Trung bình mỗi nhà thu được  kg lạc. 72
Câu 7:
7 thế kỉ 3 năm =  năm 703
Câu 8:
Xe thứ nhất chở 5 tạ gạo, xe thứ hai chở kém xe thứ nhất 1 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời:
Trung bình mỗi xe chở  kg gạo. 450
Câu 10:
Để đánh số trang của một quyển sách người ta cần dùng 143 chữ số. Hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang?
Trả lời:
Quyển sách đó dày  trang. 76

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_violympic_mon_toan_lop_4_vong_3_nam_hoc_2015_2016.doc