Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Lạng Sơn môn Hóa học năm 2017 (Có lời giải chi tiết)

pdf 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/12/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Lạng Sơn môn Hóa học năm 2017 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Lạng Sơn môn Hóa học năm 2017 (Có lời giải chi tiết)
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA LẠNG SƠN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
Câu 1: (2,0 điểm) 
1. Cho sơ đồ điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm. Hĩa chất trong các bình (1), (2), (3), 
(4) lần lượt là (chọn 1 đáp án đúng) 
 A. NaCl, MnO2, HCl đặc, H2SO4 đặc 
 B. NaCl, H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc 
 C. HCl đặc, MnO2, NaCl, H2SO4 đặc 
 D. H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc, NaCl 
Hướng dẫn 
Chọn C 
 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
2. Chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các kết luận sau: 
a) Axetilen và benzen đều làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường. 
b) CF2Cl2 là chất làm lạnh hiệu quả trong máy lạnh, tủ lạnh nhưng lại gây phá hủy tầng 
ozon. 
c) Glucozo cĩ cơng thức phân tử C12H22O11, là chất kết tinh khơng màu cĩ vị ngọt. 
d) Protein và chất béo đều bị thủy phân khi đun nĩng trong dung dịch axit hoặc bazo. 
Hướng dẫn 
a) Sai. 
 CHCH + 2Br2 → CH(Br2)-CH(Br2) 
Chú ý: nếu chiết Benzen sang mơi trường dung dịch Br2 thì cĩ mất màu mặc dù khơng cĩ 
phản ứng xảy ra. 
b) Đúng. 
Các khí họ CFC là các chất làm mát tốt. 
c) Sai 
Glucozo cĩ CTPT là: C6H12O6. Mantozo và Saccarozo mới cĩ CTPT C12H22O11. 
Cacbohidrat (- Xenlulozo) đều là các chất kết tinh cĩ vị ngọt. 
d) Đúng. 
Protein và chất béo là sản phẩm trùng ngưng nên đều thủy phân được trong mơi trường axit 
hoặc bazo kiềm. 
3. Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: 
a) Các đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hĩa học cấu tạo nên được gọi là 
của nguyên tố đĩ. 
b) Kim loại W (vonfram) cĩ cao nên được dùng làm dây tĩc bĩng điện. 
c) Khi điện phân dung dịch NaCl bão hịa trong thùng điện phân cĩ màng ngăn xốp, ta thu 
được khí Cl2 ở cực. 
d) Chất được dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh là 
Hướng dẫn 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA LẠNG SƠN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
a) thù hình 
Ví dụ: O2 và O3. S2, S8 và Sn. 
b) nhiệt độ nĩng chảy cao. 
Nhà bác học Edison phải mất 10.000 thí nghiệm mới tìm ra được vật liệu W sử dụng trong 
dây tĩc bĩng đèn. 
c) anot. 
Thu được Na ở catot (cực -) và Cl2 ở anot (cực +) 
d) HF 
Các vật liệu thủy tinh cĩ cấu tạo bởi SiO2, và: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O 
4. Chọn lựa thơng tin cột B sao cho phù hợp với dữ liệu cột A 
Cột A Cột B 
1. Cho vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột a. Dung dịch chuyển màu xanh 
2. Cho bột CuS màu đen vào dung dịch HCl b. Tan, sủi bọt khí mùi trứng thối 
 c. Khơng hiện tượng 
Hướng dẫn 
1- a và 2- c. 
Các muối sunfua của kim loại yếu: CuS, Ag2S, PbS đều khơng tan trong nước và axit. 
Câu 2: (1,5 điểm) 
Hai hợp chất hữu cơ X, Y cĩ cùng phân tử khối là 46 đvC, đều chứa các nguyên tố C, H, O 
và mỗi chất chỉ chứa một loại nhĩm chức đã học, cĩ các tính chất sau: 
- X, Y tác dụng với Na giải phĩng khí H2. 
- Dung dịch Y làm quì tím hĩa đỏ. 
a) Xác định cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình hĩa học 
xảy ra. 
b) Chất Y cĩ trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, để giảm sưng tấy nên chọn chất nào bơi vào 
vết thương trong số các hĩa chất sau: vơi tơi, giấm ăn, nước, muối ăn. Viết phương trình 
hĩa học giải thích cho lựa chọn đĩ. 
c) Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm X, Y phản ứng hết với Na vừa đủ, thu được V lít khí H2 
(đktc) và m gam chất rắn. Tính giá trị V, m. 
Hướng dẫn 
a) 
2
Na H
Y Y : axit HCOOH
QT đỏ
 
 

và X: ancol C2H5OH 
b) Chọn vơi tơi hoặc nếu cĩ kem đánh răng cũng được. 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA LẠNG SƠN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
 2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O 
c) HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2 
 C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 
n(X, Y) = 2.nH2 → nH2 = 0,15 → V = 3,36 (lít) 
Câu 3: (1,5 điểm) 
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 
1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và cịn lại x gam chất rắn B khơng 
tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nĩng trong khơng khí cho 
các phản ứng xảy ra hồn tồn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng khơng đổi thu được y 
gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y. 
Hướng dẫn 
2 4
o o
H SO
0,4 NaOH,t t
3 4 dư
Rắn B: x(g)
Cu : 0,2
X
Fe O : 0,1 ddA Rắn C: y(g)


 
 
  
Pt: Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 
 0,1→ 0,4 0,1 0,1 
 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 
 0,1 ←0,1→ 0,1 0,2 
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g) 
34 2 3
4 2
Fe(OH) : 0,3FeSO : 0,3 Fe O : 0,15
ddA y 32(g)
CuSO : 0,1 Cu(OH) : 0,1 CuO : 0,1
   
     
   
Câu 4: (1,0 điểm) 
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hồn 
tồn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung 
dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được x gam kết tủa, dung 
dịch sau phản ứng cĩ khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá 
trị của x, m. 
Hướng dẫn 
MX = 48 → nX = 0,96/48 = 0,02 
Ta cĩ n 6
C H BTNT.C2
2
0,07
BTKL
mX 0,96g
nH 0,12 nH O : 0,06
nX 0,02 CO
mH 6.0,02 0,12(g)
mX mC mH
 

   
   
 

  
 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 
 0,05 ←0,05→ 0,05 
 CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 
 0,02→ 0,02 
Dư: 0,03 
→ nBaCO3 dư: 0,03 → x = 5,91 (g) và mdd giảm = mBaCO3 – m(CO2 + H2O) = 1,75 (g) 
Câu 5: (1,5 điểm) 
1. Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau và viết phương trình hĩa học giải thích: 
a) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH (vừa đủ) ở nhiệt độ thường. Nhỏ vài giọt dung dịch thu 
được vào mẩu giấy quì tím. 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA LẠNG SƠN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. 
c) Đốt quặng FeS2 trong O2 dư và hấp thụ sản phẩm khí thu được bằng dung dịch Br2. 
Hướng dẫn 
Phương pháp làm bài tập giải thích hiện tượng 
Bước 1: dự đốn các PTHH cĩ thể xảy ra 
Bước 2: tập trung vào màu sắc, mùi của kết tủa, bay hơi, dung dịch sau phản ứng. 
a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO 
NaClO cĩ tính tảy màu nên khi nhỏ vài giọt dung dịch vào quì tím ta thấy quì tím mất màu. 
b) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ 
 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 
Lúc đầu: ta thấy dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, dạng keo. 
Sau đĩ: kết tủa tăng dần đến tối đa, sau đĩ thêm tiếp NaOH dư vào thì thấy kết tủa dần bị 
hịa tan đến khi hồn tồn. Dung dịch trở lại trong suốt. 
c) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 
 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr 
Khí thu được là SO2 cĩ khả năng làm mất màu dung dịch Br2 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA LẠNG SƠN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
2. Cĩ 5 ống nghiệm được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E. Mỗi ống nghiệm chứa một 
trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HCl, Na2CO3, KCl. Tiến hành các thí nghiệm và thu 
được kết quả như sau: 
- Thí nghiệm 1: B tác dụng với C cĩ khí thốt ra. 
- Thí nghiệm 2: C tác dụng với D hoặc với E đều cĩ kết tủa tạo thành 
- Thí nghiệm 3: B khơng phản ứng với E. 
Xác định A, B, C, D, E và viết phương trình hĩa học của phản ứng xảy ra. 
Hướng dẫn 
B tác dụng với C cĩ khí thốt ra 
2 3
HCl
C
Na CO

 

C tác dụng với D hoặc với E đều cĩ kết tủa tạo thành 
2 3
HCl 3
C
Na CO
2 3
2
AgNO
C : Na CO E
ZnCl
B: HCl


 
 
 


B khơng phản ứng với E 
3
2
AgNO
E
ZnCl 2
3
E : ZnCl
A : KCl
D : AgNO




 

Pt: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O 
 Na2CO3 + ZnCl2 → ZnCO3↓ + 2NaCl 
 Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓ + 2NaNO3 
Câu 6: (1,0 điểm) 
1. Nồng độ cồn trong máu được xác định bằng cách cho huyết thanh tác dụng với dung dịch 
K2Cr2O7/H2SO4, khi đĩ xảy ra phản ứng hĩa học sau: 
 C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O 
Giả sử theo qui định, nồng độ cồn cho phép của người điều khiển phương tiện giao thơng 
khơng được vượt quá 800mg/lít huyết thanh. Biết 2 ml huyết thanh của một người lái xe 
máy tác dụng vừa hết với 12,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,0006M trong H2SO4 dư. Hỏi người 
đĩ cĩ vi phạm qui định hay khơng? 
Hướng dẫn 
3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O 
2,16.10
-5
 ←7,2.10-6 
→ 2ml HT cĩ 2,16.10-5 thì 1000ml (1 lít) HT cĩ 2,16.10-5.500.46 = 496,8mg C2H5OH 
Vậy người ngày khơng vi phạm qui định tham gia giao thơng. 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA LẠNG SƠN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
2. Teflon là một polime tổng hợp cĩ rất nhiều ưu điểm như: bền với axit, kiềm và các chất 
oxi hĩa cĩ khả năng cách điện cao, chống dính cao, bền với nhiệt. Với các ưu điểm trên, 
Teflon xứng đáng với danh hiệu “Vua” chất dẻo. 
a) Viết cơng thức chung của mạch Teflon. 
b) Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch Teflon là 250000 đvC, hãy tính số mắt xích 
ứng với đoạn mạch polime này. 
Hướng dẫn 
a) C(F2)-C(F2) 
b) Số mắt xích Polime
Polime
m 250000
2500
M 100
   mắt xích 
Câu 7: (1,5 điểm) 
Hịa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hĩa trị II) và M’ (hĩa trị III) bằng axit HCl dư, 
thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hồn tồn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam 
H2O. 
a) Cơ cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m. 
b) Cho lượng khí B cịn lại phản ứng hồn tồn với khí Cl2 vừa đủ (t
0
C) rồi cho sản phẩm 
thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất 
trong dung dịch thu được. 
Hướng dẫn 
2
O
(2)
2 2
HCl
(3)
m(g)
H H O : 0,31
M
12,6(g)
ddA
M'


  
 
 

Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính tốn, bằng cách nhân đơi khối lượng H2O. 
a) 
BTNT.H BTNT.H BTKL
2 2
0,62
0,31 0,31
m(Kim loai)+mHCl=mA+mB
H O H HCl m 34,61(g)
12,6+36,5.0,62=m+2.0,31

    

b) H2 + Cl2 → 2HCl 
 0,155→ 0,155 0,31 
Ta cĩ 
BTNT.Cl
BTNT.Na
dư
HCl : 0,31
NaCl : 0,31
dd0,2.1000.1,2.16%
NaOH; 0,96 NaOH : 0,65
40
  
 
  
Ta cĩ: mdd sau pứ = mHCl + mddNaOH = 36,5.0,31 + 0,2.1000.1,2 = 251,315 (g) 
du
NaCl : 7,216%
%m
NaOH :10,346%

 


Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_lang_son_mon_hoa_hoc_nam_2017.pdf