Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Đà Nẵng môn Hóa học năm 2017 (Có lời giải chi tiết)

pdf 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/12/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Đà Nẵng môn Hóa học năm 2017 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Đà Nẵng môn Hóa học năm 2017 (Có lời giải chi tiết)
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN ĐÀ NẴNG 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
Câu 1: (2,0 điểm) 
1. Giải thích vì sao các đồ vật làm bằng nhơm khĩ bị ăn mịn trong khơng khí? 
Hướng dẫn 
Trong khơng khí, Al tiếp xúc với khí O2, với H2O tạo ra lớp màng oxit nhơm Al2O3 mỏng 
nhưng rất bền vững. Lớp màng oxit nhơm bảo vệ nhơm tiếp xúc với mơi trường bên ngồi, 
ngăn ngừa quá trình oxi hĩa khử. 
2. Vào cuối khĩa học, các học sinh, sinh viên dùng bong bĩng bay chụp ảnh kỉ yếu. Tuy 
nhiên, cĩ một số vụ bong bĩng bay bị nổ mạnh khi tiếp xúc với lửa làm nhiều người bị 
bỏng nặng. 
a. Hãy giải thích nguyên nhân gây nổ của chất khí trong bong bĩng. 
b. Để sử dụng bong bĩng an tồn, một học sinh đề nghị dùng khí He bơm vào bong bĩng. 
Em hãy nhận xét cơ sở khoa học và tính khả thi của đề nghị trên. 
Hướng dẫn 
a. Bĩng bay chụp ảnh kỉ yếu thường bơm khí H2 (thường gặp nhất), đơi khi là CH4 hoặc 
C2H2. Khi gặp nguồn nhiệt (lửa) khí H2 sẽ phát nổ rất mạnh, thậm chí trong khơng gian kín 
như otơ thì khơng cần nguồn nhiệt, bĩng bay vẫn phát nổ, do thể tích khoang xe hạn hẹp, 
nồng độ hiđro đậm đặc. 
(Bĩng bay nổ vỡ kính và tung nĩc otơ. Sợ nhỉ các em. Chú ý nhé) 
b) 
Đề nghị trên hợp lí. Vì khí He là khí trơ nên khơng phát nổ khi gặp nguồn nhiệt hoặc ma 
sát, do vậy sẽ an tồn khi sử dụng. Cĩ điều khí He đắt hơn nhiều so với khí H2. 
3. Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 cĩ tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 
đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc 
phản ứng lọc lấy dung dịch Z. 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN ĐÀ NẴNG 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
a. Viết phương trình hĩa học các phản ứng. 
b. Viết phương trình hĩa học của các phản ứng cĩ thể xảy ra khi cho dung dịch Ca(HCO3)2 
vào dung dịch Z. 
Hướng dẫn 
Số mol
o
2
3
3
H Ot
BTNT.Na
3 BTNT.Na
2 3
4
2 3
CaCO : 2
CaCO : 2
CaCO : 2
NaHCO : 2
Z : NaOH
Na CO : 2
Na CO :1

   
     

Pt: CaCO3 
o
t
CaO + CO2↑ 
 2NaHCO3 
o
t
Na2CO3 + CO2↑ + H2O 
 CaO + H2O → Ca(OH)2 
 Ca(OH)2 + Na2CO3 → 2NaOH + CaCO3↓ 
 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O 
Câu 2: 
1. Cho dãy chuyển hĩa sau: 
(1) (2) (3) (4)
1 2 3
Xenlulozo A A A PE    
a. Viết các phương trình hĩa học, ghi rõ điều kiện thực hiện chuyển hĩa trên. 
b. Tính khối lượng gỗ cĩ chứa 40% xenlulozo cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE, biết 
hiệu suất chung của cả quá trình là 60%. 
Hướng dẫn 
a) 
2 4
o
2 4 đặc
o
H SO
6 10 5 n 2 6 12 6đặc,t
men rượu
6 12 6 2 5 2
H SO
2 5 2 2 2
170 C
trùng hợp
2 2 2 2 n
PE
(1) (C H O ) nH O nC H O
(2) C H O 2C H OH 2CO
(3) C H OH CH CH H O
(4) nCH CH (CH CH )

 
 
  
   
b) 
Khối lượng gỗ cần dùng 
14.162
168,75
28.2.40%.60%
  (tấn) 
2. Cho 2 chất hữu cơ A và B cĩ cơng thức phân tử lần lượt là C3H8O và C3H6O2. Biết rằng 
chất A và chất B đều tác dụng với Na, chỉ cĩ chất B tác dụng với NaHCO3. 
a. Xác định các cơng thức cấu tạo cĩ thể cĩ của A và B 
b. Viết các phương trìn hĩa học xảy ra khi cho A tác dụng với B. 
Hướng dẫn 
B + 
3 6 2
3 7
2 5
3 2 5 3 7 2 5 3 7 2
C H O
A : ancol C H OHNa
B: axit C H COOH
NaHCO C H COOH C H OH C H COOC H H O
 
  
    
Câu 3: (2,0 điểm) 
1. Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi 
sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương 
trình hĩa học của các phản ứng xảy ra. 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN ĐÀ NẴNG 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
Hướng dẫn 
Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O 
Sau đĩ: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O 
Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chĩng hĩa đen, sau đĩ khối rắn 
tăng thể tích rất nhanh và thốt khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol 
đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh. 
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 
 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O 
Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng 
dần đến tối đa và khơng thay đổi. 
2. Cho 1 gam kim loại A cĩ hĩa trị 2 vào 50 ml dung dịch H2SO4 5M, đến khi nồng độ axit 
cịn lại 3M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Biết thể tích dung dịch khơng đổi, xác định kim 
loại A. 
Hướng dẫn 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN ĐÀ NẴNG 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
Ta cĩ 
A dư2 4 b.đầu A
2 4 pứ
2 4 dư
m 1
nH SO : 0,25 M 10
nH SO : 0,1 nA 0,1 n 0,1
nH SO : 0,15
A : Be (9)

    
    
 

Câu 4: (2,0 điểm) 
1. Hịa tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu 
được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa a gam CaCl2 và 12,35 gam MgCl2. Tính a. 
Hướng dẫn 
Cách 1 
Để đơn giản bài tốn và khơng mất tính tổng quát ta cĩ thể bỏ 1 chất bất kì trong hỗn hợp 
X. Vì các chất cịn lại cĩ thể biểu diễn tuyến tính theo đại lượng đã mất. 
2
2 2
a(g) 0,13
Mg : x H : 0,145
10,72(g) Ca : y HCl dd(CaCl : MgCl )
CaO : z
 
 
 
 

Ta cĩ 2
H :0,145 BTNT.Ca
2
0,14
24x 40y 56z 10,72
x 0,13
x y 0,145 y 0,015 CaCl a 15,54 (g)
x 0,13 z 0,125
     
 
        
  
Cách 2 
Qui hỗn hợp về 
BT.mol.e 2
BTNT.Mg
24a 40b 16c 10,72
Mg : a a 0,13
2.nMg 2.nCa 2.nO 2.nH
Ca : b b 0,14 a 15,54(g)
2a 2b 2c 2.0,145
O : c c 0,125
a 0,13
   
  
     
        
       
 
2. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol AlCl3 và 
y mol FeCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 
a. Tính x và y 
b. Cho z = 0,74 mol thu được m gam kết tủa. Tính m 
Hướng dẫn 
a) 
Ta xét 
3 3
3 3
nNaOH 3.nAlCl 3.nFeCl
nNaOH 0,66 ( max)
0,66 3x 3y x 0,14
y 0,08nNaOH 4.nAlCl 3.nFeCl
nNaOH 0,8 ( min)
0,8 4x 3y
   
   
     
 
   
      
b) 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN ĐÀ NẴNG 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓ 
 0,24 ←0,08→ 0,08 
 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ 
 0,42 ←0,14→ 0,14 
Sau pứ: nNaOHdư = 0,74 – (0,24 + 0,42) = 0,08 
 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 
 0,08→ 0,08 
Dư: 0,06 
Suy ra 
3
3
Fe(OH) : 0,08
m m 13,24 (gam)
Al(OH) : 0,06

  

Câu 5: (2,0 điểm) 
1. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X gồm CxHy và O2 dư, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu 
được hỗn hợp khí Y cĩ thể tích giảm 25% so với thể tích của X. Cho khí Y đi qua dung dịch 
KOH dư thu được khí Z cĩ thể tích giảm 40% so với thể tích của Y. 
a. Xác định cơng thức cấu tạo cĩ thể cĩ của CxHy biết x < 6 
b. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp X. 
Hướng dẫn 
a) 
Vì bài tốn chỉ cĩ số liệu tương đối (%) nên để đơn giản và khơng mất tính tổng quát, ta cĩ 
thể chọn số mol một chất bất kì. Ta chọn nX = 1(mol) 
1(mol) 1.75% 0,75(mol) 0,75.60% 0,45(mol)
X Y Z
 
  
Khi làm lạnh thì hơi nước ngưng tụ vậy Y chỉ chứa CO2 và O2 dư. 
Pt: CxHy + (x + 0,25y)O2 
o
t
xCO2 + 0,5yH2O 
 a→ a(x + 0,25y) ax 0,5ay 
dư: 1 – a – a(x + 0,25y) 
o
x y t KOH2
2dư
2 dư2
0,45
0,751
C H : a CO : ax
X Y Z : H O
O :1 a a(x 0,25y)O :1 a

  
  
    
Ta cĩ 
2
2
1
2Chọn x = 
CO :0,3 3
4
3 6x = 3O dư: 0,45
10x 12 3yax 0,3
X : C H
y 61 a a(x 0,25y) 0,45




     
  
      
b) 
3 6 3 6
(X)
2 2
C H : 0,1 C H :10%
%V
O : 0,9 O : 90%
  
  
  
2. Cho 65,08 gam hỗn hợp X gồm (C17H33COO)3C3H5 và một este RCOOR’ tác dụng vừa 
đủ với 160 ml dung dịch NaOH 2M. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y 
chứa 2 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 
gam H2O. Xác định cơng thức cấu tạo của RCOOR’. 
Hướng dẫn 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN ĐÀ NẴNG 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
2
ONaOH17 33 3 3 5 3 5 3
2 20,32(mol)
0,32 0,52
65,08(g)
(C H COO) C H : x C H (OH) : x
X Y CO H O
RCOOR' : y R'OH : y
  
   
  
Đốt cháy ancol no: 
2 2
n 2n 2 a 2 2 2
n n 11
Nhận xét: nAncol no = nH O nCO
C H O O nCO (n 1)H O



    
Suy ra
NaOH:0,32
x 0,063x y 0,32
y 0,14x y 0,2
    
 
  
3 6
17 33 3 3 5
3 3 3
2 5 2 5
65,08(g)
R R' 43( C H )
(C H COO) C H : 0,06
CH CH COOCH
R'RCOOR' : 0,14
C H HCOOC H
    
 
  
 

Vậy este RCOOR’ cĩ 2 nghiệm: CH3COOCH3 hoặc HCOOC2H5 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_da_nang_mon_hoa_hoc_nam_2017_c.pdf