SỞ GD & ĐT HÒA BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG PT DTNT THPT TỈNH, CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2015 – 2016 ĐỀ THI MÔN TOÁN (DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH) Ngày thi: 24 tháng 6 năm 2015 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 01 trang, 05 câu) Câu I (3,0 điểm) a) Tính giá trị biểu thức A = x2 – 2x + 3 với x = 2. b) Rút gọn: 2) Giải các phương trình sau a) 2x + 1 = 3x – 5 b) 3) Cho hàm số y = 2x2 có đồ thị là (P). Tìm trên (P) các điểm có tung độ bằng 4, vẽ đồ thị (P). Câu II (3,0 điểm) Giải phương trình: |2x – 5| + x = 3. Giải hệ phương trình: Cho phương trình: x2 – 2(m + 1)x + m2 = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 . Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất Câu III (1,0 điểm) Năm học 2014 – 2015 hai trường A và B có tổng số 390 học sinh thi đỗ vào đại học đạt tỉ lệ 78%, biết trường A có tỉ lệ đỗ đại học là 75%, trường B có tỉ lệ đỗ đại học là 80%. Tính số học sinh dự thi đại học năm học 2014 – 2015 ở mỗi trường. Câu IV (2,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, đường kính BC. Lấy một điểm A trên đường tròn (O) sao cho AB > AC (A khác C). Từ A vẽ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Từ H vẽ HE vuông góc với AB và HF vuông góc với AC (E thuộc AB, F thuộc AC) Chứng minh rằng AEHF là hình chữ nhật và OA ⊥ EF Tia FE cắt đường tròn (O) tại P. Chứng minh rằng ∆ APH cân Câu V (1,0 điểm) Cho các số thực a, b, c thỏa mãn Chứng minh rằng ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI CHI TIẾT-HÒA BÌNH Câu I a) Với x = 2 ta có A = 22 – 2.2 + 3 = 3 b) 2) a) 2x + 1 = 3x – 5 ⇔ 2x – 3x = –5 – 1 ⇔ –x = –6 ⇔ x = 6 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là {6} b) Điều kiện x ≠ 0 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là {1} Thay y = 4 ta có Vậy các điểm cần tìm là và Bảng giá trị x -2 -1 0 1 2 y=2x2 8 2 0 2 8 Đồ thị Câu II |2x-5|+x=3ó|2x-5|=3-x (1) Xét 2x-50ó thì |2x-5|=2x-5. Phương trình (1) trở thành 2x-5=3-xóx= (thỏa mãn) +Xét 2x-5<0 ó x< thì |2x-5|=5-2x. Phương trình (1) trở thành 5-2x=3-x ó x=2(thỏa mãn) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là {2; } Điều kiện y ≠ 0. Đặt , hệ phương trình đã cho trở thành (thỏa mãn) Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (–1;2) Phương trình đã cho có hai nghiệm Theo Vi–ét ta có x1 + x2 = 2(m + 1); x1x2 = m2 – 10 Suy ra: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m = –2 (thỏa mãn) Vậy giá trị nhỏ nhất của C là 16 khi m = –2 Câu III Gọi số học sinh dự thi đại học ở trường A và trường B lần lượt là x và y (học sinh) (x, y ∈ N*) Tổng số học sinh 2 trường thi đỗ là 390 và tỉ lệ đỗ đại học của cả hai trường là 78% ⇒ Số học sinh dự thi đại học của cả hai trường là 390 : 78% = 500 (em) Suy ra x + y = 500 (1) Tỉ lệ đỗ đại học của trường A là 75% ⇒ Trường A có 0,75x học sinh đỗ đại học Tỉ lệ đỗ đại học của trường B là 80% ⇒ Trường A có 0,8x học sinh đỗ đại học Suy ra 0,75x + 0,8y = 390 (2) Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có x = 200; y = 300 Vậy số học sinh dự thi đại học ở trường A và trường B lần lượt là 200 và 300 học sinh. Câu IV Có BAC = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Vì HE ⊥ AB, HF ⊥ AC nên AEH=AFH = 90° Tứ giác AEHF có 3 góc vuông nên nó là hình chữ nhật Gọi I là giao OA và EF. Vì ∆ OAB cân ở O nên EAI=ABO (1) AEHF là hình chữ nhật nên nó nội tiếp đường tròn ⇒ AEI=AHF (2) Vì AE // HF (cùng ⊥ AC) nên AHF=EAH=90o- ABO (3) Từ (1), (2), (3) ⇒ EAI+ AEI = 90° ⇒ ∆ AEI vuông tại I ⇒ OA ⊥ EF Gọi Q là giao của tia EF với (O). Vì OA ⊥ PQ nên A là điểm chính giữa cung PQ ⇒ ∆ APQ cân tại A ⇒ APQ=AQP Vì APBQ là tứ giác nội tiếp nên ABP=AQP Suy ra ABP=APQ=APE=>tam giác ABP đồng dạng với tam giác APE (g-g) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHB có AH2 = AE. AB ⇒ AP2 = AH2 ⇒ AP = AH ⇒ ∆ APH cân ở A. Câu V Vì a,b,c ∈ [0;2] nên abc ≥ 0 và (2 – a)(2 – b)(2 – c) ≥ 0 ⇔ 8 + 2(ab + bc + ca) – 4(a + b + c) – abc ≥ 0 ⇔ 2(ab + bc + ca) ≥ 4(a + b + c) + abc – 8 Mà a + b + c = 3; abc ≥ 0 nên 2(ab + bc + ca) ≥ 4 ⇒ ab + bc + ca ≥ 2 Suy ra a2 + b2 + c2 = (a + b + c)2 – 2(ab + bc + ca) = 9 – 2(ab + bc + ca) ≤ 5 Dấu bằng xảy ra khi a = 0; b = 1; c = 2 và các hoán vị Vậy a2 + b2 + c2 ≤ 5
Tài liệu đính kèm: