Nguyễn Dương Hải – GV THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm - giới thiệu) trang 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN THI: TOÁN - CHUYÊN (Thời gian 150 phút không kể thời gian phát đề) Ngày thi 7/6/2017 Câu 1: (2,0 điểm) Cho biểu thức 2 2f (x) x (2m 3)x m 1 (m là tham số). 1) Tìm giá trị của m để phương trình f (x) 0 có hai nghiệm dương phân biệt. 2) Tìm giá trị của x để giá trị nhỏ nhất của f (x) là 2017 4 . Câu 2: (2,0 điểm) 1) Giải phương trình: 2 2 2(x 1) x 2x x 1 0. x 2x 2) Giải phương trình: 23x 4 3x 2 1 9x 18x 8 2 . Câu 3: (1,5 điểm) 1) Tìm các số nguyên tố p sao cho 13p + 1 là lập phương của một số tự nhiên. 2) Tìm hai số x, y nguyên dương sao cho 2 2x 2 6 y 1 xy 24 . Câu 4: (1,5 điểm) 1) Cho các số dương a, b, c. Chứng minh rằng: a b 4c 2. b c c a a b 2) Cho các số dương a, b, c thỏa mãn điều kiện: 2 2 2a b c 11 ab bc ca 7 Chứng minh: 1 a,b,c 3 3 . Câu 5: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi (P) và (Q) theo thứ tự là đường tròn nội tiếp của tam giác AHB và tam giác AHC. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài (khác BC) của hai đường tròn (P) và (Q), nó cắt AB, AH, AC theo thứ tự ở M, K, N. 1) Chứng minh tam giác HPQ đồng dạng với tam giác ABC. 2) Chứng minh PK // AB và tứ giác BMNC là tứ giác nội tiếp. 3) Chứng minh năm điểm A, M, P, Q, N cùng nằm trên một đường tròn. 4) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC; biết AB = a, AC = 3a. Một đường thẳng thay đổi đi qua H cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D và E. Tính giá trị lớn nhất của diện tích tam giác IDE theo a. Nguyễn Dương Hải – GV THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm - giới thiệu) trang 2 SƠ LƯỢC BÀI GIẢI Câu 1: (2,0 điểm) 1) f(x) = 0 có hai nghiệm dương phân biệt 2 2 2 13 122 3 4 1 00 1 1 0 1 0 13 1 1 0 2 3 0 12 3 2 m m m m m P m m m S m m 2) 2 2 2 2 2 22 3 2 3 2 32 3 1 2 1 2 2 2 m m m f x x m x m x x m 2 2 3 12 13 12 13 2 4 4 m m m x (vì 2 2 3 0 2 m x với mọi m) Do đó GTNN của f x là 2017 12 13 2017 1015 4 4 4 6 m m Câu 2: (2,0 điểm) 1) ĐK: 2 x hoặc 0x 2 2 2 2 2 1 2 1 0 2 1 2 2 1 0 2 x x x x x x x x x x x x 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 1 0 2 2 1 2 2 1 0 2 2 0 2 2 2 1 0 2 1 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x a x x x x x x x x b +) 12 2 1 5 2 4 0 1 5 x a x x x (TMĐK) +) 2 2 2 12 1 1 2 2 1 4 b x x x x x x x x x (loại) Vậy phương trình có hai nghiệm là 1 5 x và 1 5 x 2) (ĐK: 2 3 x ). Đặt 2 2 2 2 2 9 18 8 3 4; 3 2 , 0 2 a b x x a x b x a b a b Do đó PT đã cho trở thành: 2 21 1 0 a b ab a b a b ab a b 1 1 0 1 1 a b a b a b a b +) Với 3 4 3 2 0 2 a b x x x (vô nghiệm) +) Với 1 3 4 1 1 a x x (loại) Nguyễn Dương Hải – GV THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm - giới thiệu) trang 3 +) Với 1 1 3 2 1 3 b x x (chọn) Vậy PT có một nghiệm là 1 3 x Câu 3: (1,5 điểm) 1) Giả sử 3 3 213 1 , 3 13 1 1 1 p a a N a p a a a a Do 13 và p là các số nguyên tố, nên ta có các trường hợp sau: +) 2 1 13 14 1 211 a a a a p p ; +) 2 11 2 3 3 4 01 13 3 p aa p p do a a aa a a Vậy 2p hoặc 211p 2) 2 2 2 22 6 1 24 4 6 12 26 x y xy x x y y xy 2 22 4 3 6 12 26 2 4 3 2 4 26 x xy x xy y y x x y y x y 2 4 3 26 x y x y . Vì ,x y nguyên dương nên có các trường hợp sau: +) 68 3 1 3 1 5 2 4 26 2 22 21 5 xx y x y x y x y y (loại) +) 43 3 26 3 26 5 2 4 1 2 3 29 5 xx y x y x y x y y (loại) +) 31 3 2 3 2 5 2 4 13 2 9 7 5 xx y x y x y x y y (loại) +) 3 13 3 13 4 2 4 2 2 2 3 x y x y x x y x y y (chọn) Câu 4: (1,5 điểm) 1) Đặt 2 , , , , 0 2 2 y z x a z x y x b c y c a z a b x y z b x y z c Ta có 44 2 2 2 x y za b c y z x z x y b c c a a b x y z Nguyễn Dương Hải – GV THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm - giới thiệu) trang 4 4 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 3 2 2 x y z x yy z x z x y y z z x x y z x y z y x z x z y y x z x z y x y x z y z x y x z y z Đẳng thức xảy ra 2 2 2 2 x y z x x y z z y . Khi đó 0 2 x y z c (vô lí vì 0c ) Vậy đẳng thức không xảy ra nên 4 2 a b c b c c a a b 2) Ta có: 2 2 2 2 2 11 2 7 25 a b c a b c ab bc ca 5 , , 0 5 a b c do a b c c a b Nên 22 2 2 2 2 2 211 5 11 5 5 7 0 * a b c a b a b a b a b b * có nghiệm 2 2 25 4 5 7 0 3 10 3 0 3 3 1 0 b b b b b b b 1 3 3 b . Vì vai trò , ,a b c như nhau, nên 1 , , 3 3 a b c Câu 5: (3,0 điểm) K N M Q P H CB A 1) Chứng minh tam giác HPQ đồng dạng với tam giác ABC. Vì P, Q lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp ABH, ACH nên BP là phân giác ABH , AQ là phân giác CAH ) 1 1, 2 2 PBH ABH QAH CAH mà ABH CAH (cùng phụ với BAH ) PBH QAH Xét PBH và QAH có: 0 01, 90 45 2 PBH QAH cmt PHB QHA Vậy PBH QAH (g-g) HB HP HA HQ Lại có ABC HBA (g-g) HB AB HP AB HA AC HQ AC Nguyễn Dương Hải – GV THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm - giới thiệu) trang 5 Mặt khác HP, HQ lần lượt là phân giác hai góc kề bù 0, 90 AHB AHC PHQ Xét HPQ và ABC có: 090 ; PHQ BAC gt cmt ; HP AB cmt HQ AC Vậy HPQ ABC (c-g-c) 2) Chứng minh PK // AB và tứ giác BMNC là tứ giác nội tiếp. Vì KM, KH là hai tiếp tuyến của (P) KP là phân giác MKH Vì KN, KH là hai tiếp tuyến của (Q) KQ là phân giác NKH 090 PKQ (do ,MKH NKH là hai góc kề bù) Tứ giác KPHQ có : 090 PKQ PHQ , nên tứ giác KPHQ nội tiếp PKH PQH Mà BCA PQH (HPQ ABC), BCA BAH (cùng phụ CAH ) / / PKH BAH PK AB (đpcm) Ta có: MKP PKH (KP là phân giác MKH ), BCA PKH (từ cmt) MKP BCA Vì 0 0/ / 180 180 PK AB BMN MKP BMN BCA . Vậy tứ giác BMNC nội tiếp. 3) Chứng minh năm điểm A, M, P, Q, N cùng nằm trên một đường tròn. Ta có 0 0, 180 180 BCA BAH BMN BCA cmt BMN BAH mà 1 2 PMN BMN (MB, MN là các tiếp tuyến của (P)) 1 2 BAP BAH (AP là phân giác BAH ). Nên 0 0 01 1 180 90 902 2 PMN BAP BMN BAH PMN BAP Lại có 090 PAN BAC BAP BAP PMN PAN Suy ra 4 điểm A, M, P, N cùng thuộc một đường tròn Chứng minh tương tự có 4 điểm A, M, Q, N cùng thuộc một đường tròn Vậy 5 điểm A, M, P, Q, N cùng thuộc một đường tròn (đpcm) 4) Tính giá trị lớn nhất của diện tích tam giác IDE theo a. F E H CB I A D F E H CB I A D F E H CB I A D ABC: 20 2 2 2 2 290 3 10 BAC BC AB AC a a a và BC là đường kính của (I) Kẻ đường kính DF của (I) 090 DEF và 1 1 1 1. . 2 2 2 4 IDE DEFS S ED EF ED EF Nguyễn Dương Hải – GV THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm - giới thiệu) trang 6 Lại có 2 2 2 2 2 210 5 2 2 2 2 ED EF DF BC a ED EF a Do đó 2 2 1 5 5 4 4 IDES a a (đvdt) Dấu “=” xảy ra khi ED EF DEF vuông cân tại E IDE vuông cân tại I Vậy max 2 5 4 IDES a IDE vuông cân tại I
Tài liệu đính kèm: