Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Phòng

pdf 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/12/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Phòng
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai 
1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
HẢI PHÒNG 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN 
Năm học 2017-2018 
ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC 
 Thời gian làm bài: 150 phút (khôn kể thời gian giao đề) 
Câu 1. (1,0 điểm) 
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung 
dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. 
Cho khí CO2 dư qua Y nung nóng thu được chất răn T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan 
một phần, còn lại rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được cho tác dụng 
với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Câu 2. (1,0 điểm) 
 a) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
 C2H5COONa → C2H6 → C2H4 → C2H4(OH)2 
 C2H5Cl 
 b) Khi đun rượu etylic và axit sunnfuric đặc ở nhiệt độ 1700C thu được hỗn hợp khí gồm etilen, khí 
cacbonic, khí sunfurơ và hơi nước. Hãy trình bày cách nhận biết etilen trong hỗn hợp sản phẩm. 
Câu 3. (1,0 điểm) 
 a) Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất 
khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa. 
 b) Sử dụng thêm một thuốc thử để nhận biết 6 ống nghiệm không dán nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một 
trong các dung dịch sau: HCl, H2SO4, KNO3, KOH, BaCl2, K2SO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
Câu 4. (1,0 điểm) 
 Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đủ, hãy viết các phương trình hóa học 
điều chế: axit axetic, polietilen, etyl axetat, rượu etylic và cao su buna. 
Câu 5. (1,0 điểm) 
 Hòa tan hoàn toàn 15,75 gam hỗn 
hợp X gồm Al, Al2O3, Na2O vào 
nước dư được dung dịch Y. Nhỏ từ 
từ dung dịch HCl vào dung dịch Y 
thấy lượng kết tủa biến thiên theo 
đồ thị hình bên. Viết các phương 
trình phản ứng xảy ra và tính phân 
trăm khối lượng của nhôm trong 
hỗn hợp ban đầu. 
 0,750 0,15 
Al(OH)3
n
HCln 
Câu 6. (1,0 điểm) 
 Hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m-2 
 a) Tính thành phần % theo số mol của mỗi chất trong hỗn hợp trên, biết rằng 100ml hỗn hợp này phản ứng 
tối đa với 160ml H2 (Ni, t0). Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 
 b) Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp trên, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 50 
gam kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Thêm 
NaOH dư vào dung dịch này, sau phản ứng thu thêm 10 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của 
2 hidrocacbon trong hỗn hợp đầu. 
Câu 7. (1,0 điểm) 
 Nung m (gam) hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy 
hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. 
Trộn O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20^ O2; 80% N2) theo tỷ lệ thể tích tương 
ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết 
cacbon thu được hỗn hợp D gồm 3 khí (trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích). 
 a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A. 
 b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho hỗn hợp E vào dung dịch H2SO4 loãng 
dư, đun nóng nhẹ cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra (đo đktc). 
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai 
2 
Câu 8. (1,0 điểm) 
 Môth rượu X có dạng R(OH)n (MX = 62 g/mol) tác dụng với một axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m 
thu được một hợp chất Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc) thu 
được CO2 và H2O theo tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn 
giản nhất; Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z có thể tác dụng vừa đủ với lần lượt: 1mol 
NaHCO3, 2mol NaOH; 2mol Na và 2mol H2. Xác định công thức cấu tạo của Z. Biết X,Y,Z chỉ chứa các 
nguyên tố C,H,O. 
Câu 9. (1,0 điểm) 
 Đặt 2 cốc A, B có cùng khối lượng lên 2 đĩa cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam chất rắn AgNO3; 
cốc B 124,2 gam chất rắn K2CO3. 
 a) Thêm 100 gam dung dịch HCl 29,2% vào cốc A; 100 gam dung dịch H2SO4 24,5% vào cốc B cho đến khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A (hay cốc B) để cân trở lại thăng bằng?. 
 b) Sau khi cân đã thăng bằng, lấy ½ lượng dung dịch trong cốc A cho vào cốc B. Sau phản ứng, phải thêm bao 
nhiêu gam nước vào cốc A để cân trở lại thăng bằng? 
Câu 10. (1,0 điểm) 
 Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozơ (C12H22O11), sản phẩm tạo thành là rượu etylic 
và khí cacbonic với tỷ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozơ có khối lượng riêng 1,052 g/ml, 
chứa 8,45% khối lượng mantozơ, biết kối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml; hiệu suất quá trình lên 
men là 65%. Hãy: 
 a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít 
dung dịch mantozơ trên. 
 b) Từ rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ bia 5,50? 
 Ghi chú: Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn Hóa học do NXBGDVN phát hành. 
-----HẾT----- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam_hoc.pdf