Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Sinh học (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1112Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Sinh học (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Sinh học (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: Sinh học (Dành cho thí sinh thi vào chuyên Sinh)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11 tháng 6 năm 2016
Câu 1 (1,0 điểm)
Một gen có 3120 liên kết hiđrô, tỉ lệ A : G = 2 : 3. Gen bị đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho chiều dài giảm đi 3,4 AO. Tính số nuclêôtit tự do mỗi loại cần cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi liên tiếp 5 lần. 
Câu 2 (1,5 điểm)
a. Nêu cơ chế hình thành thể dị bội có bộ NST là (2n+1) và (2n-1).
b. Xét một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaXY giảm phân. Nếu xảy ra rối loạn không phân li cặp NST XY trong giảm phân II ở cả hai tế bào con, cặp NST Aa giảm phân bình thường thì kết thúc quá trình giảm phân tạo ra các loại giao tử nào ?
c. Một tế bào xôma có bộ NST 2n tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần nguyên phân, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các NST không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ NST 4n. Tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra tổng số 28 tế bào con. Tìm số lần nguyên phân của tế bào xôma ban đầu.
Câu 3 (1,5 điểm)
a. Ưu thế lai là gì ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ?
b. Một quần thể thực vật lưỡng bội, gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi cho (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Biết rằng không có đột biến và hiện tượng gây chết. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? 
Câu 4 (1,0 điểm)
Giải thích tại sao hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì càng ổn định.
Câu 5 (1,0 điểm)
a. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân bình thường sẽ cho loại giao tử mang 2 gen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
b. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn; không có đột biến và hiện tượng gây chết. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AabbDdEE cho đời con mang loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Câu 6 (1,5 điểm)
Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu tóc trong một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ như sau:
a. Tóc hung là tính trạng trội hay tính trạng lặn ? Tính trạng màu tóc được quy định bởi gen trên nhiễm sắc thể thường hay gen trên nhiễm sắc thể giới tính ? Biết rằng tính trạng màu tóc do một gen gồm hai alen quy định.
b. Nếu người số 9 lấy chồng có tóc hung thì xác suất để họ sinh được người con gái đầu lòng có tóc hung là bao nhiêu ? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 7 (2,5 điểm)
a. Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng. Cho hai cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, F1 thu được 665 cây quả đỏ, 95 cây quả vàng. Xác định kiểu gen của hai cây cà chua trên. 
Biết rằng không có đột biến và hiện tượng gây chết; số lượng cá thể con của hai cây cà chua quả đỏ nói trên bằng nhau.
b. Cho hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt giao phối với nhau, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với ruồi giấm khác thu được F2 gồm 75 ruồi thân xám, cánh dài và 25 ruồi thân đen, cánh cụt. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. 
Biết rằng không có đột biến và hiện tượng gây chết; mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen nằm trên NST thường quy định.
============Hết============

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_chuyen_Sinh_9.doc