PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 10 BÁ THƯỚC ĐỀ THI TUYỂN CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI THCS NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút( không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm: 01 trang ĐỀ BÀI Câu 1 (2.0 điểm). Cho 7 dung dịch NH4Cl; (NH4)2SO4; KCl; AlCl3; FeCl2; FeCl3; ZnSO4 mỗi dung dịch đựng trong một lọ mất nhãn. Hãy nhận biết các dung dịch trên mà chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan. Câu 2 (2,0 điểm). 1.Hoà tan 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và MCO3 có số mol bằng nhau trong dung dịch H2SO4 loãng dư, khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 18,1 gam hỗn hợp muối khan. Xác định M. 2. Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D, còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A. Câu 3 (2,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và metan. Biết rằng đốt cháy 9,6 gam X thì thu được 10,8 gam nước; còn 11,2 lít X ở đktc thì phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom. 1. Tính %V các chất trong X. 2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng các chất trong X. Câu 4 (2,0 điểm). Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan hết 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp (NO + C2H6) là 1,35 và dung dịch Z chứa hai muối. 1. Tìm R và % khối lượng các chất trong X. 2. Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn. —Hết— Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; N = 14; Al = 27; Ba = 137; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108. Họ và tên thí sinh:SBD:.. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC BÁ THƯỚC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC THI TUYỂN CHỌN GIÁO VIÊN GIỎTHCS NĂM HỌC 2013– 2014 Câu 1(2,0 điểm). Cho các dung dịch sau mỗi dung dịch đựng trong một lọ mất nhãn: NH4Cl; (NH4)2SO4; KCl; AlCl3; FeCl2; FeCl3; ZnSO4. Nhận biết các dung dịch sau mà chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan Đáp án Điểm + Lấy mỗi dung dịch một lượng cần thiết để tiến hành nhận biết. + Tiến hành nhận biết ta được kết quả ở bảng sau: NH4Cl (NH4)2SO4 KCl AlCl3 FeCl2 FeCl3 ZnSO4 dd Ba(OH)2 dư ↑ khai ↑ khai & ↓ trắng không hiện tượng ↓ trắng, tan hết ↓ trắng xanh ↓ nâu đỏ ↓ trắng tan một phần + Phản ứng xảy ra: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O hoặc: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2 FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2 ZnSO4 + Ba(OH)2 → Zn(OH)2↓ + BaSO4↓ Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O @ Ghi chú: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu thí sinh chọn một thuốc thử mà thuốc thử đó không có khả năng nhận ra được tất cả thì không cho điểm cho dù nhận biết được một số chất. Nếu thí sinh dùng Ba(OH)2 hoặc chất có khả năng nhận ra tất cả làm thuốc thử mà không nhận ra được tất cả thì với mỗi chất nhận ra đúng được 0,125 điểm 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2(2,0 điểm).1. Hoà tan 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và MCO3 có số mol bằng nhau trong dung dịch H2SO4 loãng dư, khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dd Ca(OH)2 0,15M thu được 18,1 gam hỗn hợp muối khan. Xác định kim loại M? Đáp án Điểm + Đặt x là số mol của mỗi muối cacbonat ta có: 106x + x(M+60) = 19 (I) + Phản ứng xảy ra: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O (1) MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2↑ + H2O (2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (3) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (4) + Gọi a, b lần lượt là số mol Ca(OH)2 ở (3, 4). Theo (3, 4) và giả thiết ta có hệ: ð ð tổng số mol CO2 = a + 2b = 0,2 mol. + Theo (1, 2) ta có: số mol CO2 = x + x = 0,2 mol ð x = 0,1 mol. Thay x = 0,1 mol vào (I) ta được: M = 24. Vậy M là Magie. 0,25 0,25 0,25 0,25 2. Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A? Đáp án Điểm + Khi Fe phản ứng với H2SO4 đặc nóng phải có phương trình. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O + Nếu A chỉ có Fe2(SO4)3 thì B chỉ có Fe (OH)3 ð khi nung trong điều kiện không có oxi và trong không khí đều thu được Fe2O3 không phù hợp với giả thiết do đó A phải có FeSO4 do có phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + Nếu sau pư trên mà cả Fe và Fe2(SO4)3 đều phản ứng hết thì A chỉ có FeSO4 khi đó dễ thấy mE – mD = 0,8 gam (trái giả thiết). Vậy A phải có hai muối + Đặt x, y lần lượt là số mol FeSO4 và Fe2(SO4)3 có trong A ta có: 0,1 mol Fe + Áp dụng ĐLBTNT ta có: x + 2y = 0,1 (I) + Khhi A + NaOH ta có: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Mol: x x Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 Mol: y 2y ð Kết tủa B có: x mol Fe(OH)2 và 2y mol Fe(OH)3. + Khi nung B không có oxi ta có: Fe(OH)2 FeO + H2O Mol: x x 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Mol: 2y y ð mD = 72x + 160y (II) + Khi nung B trong không khí ta có: 2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O Mol: x 0,5x 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Mol: 2y y ð mE = 80x + 160y (III) + Từ (II, III) và giả thiết ta có: (80x+160y) – (72x+160y) = 0,48 hay x = 0,06 mol + Thay x = 0,06 mol vào (I) được y = 0,02 mol. + Vậy A có 0,06 mol FeSO4 và 0,02 mol Fe2(SO4)3. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3(2,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và metan. Biết rằng đốt cháy 9,6 gam X thì thu được 10,8 gam nước còn 11,2 lít X ở đktc thì phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom. 1. Tính %V các chất trong X? 2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng các chất trong X? Đáp án Điểm 1/ + Đặt x, y, z lần lượt là số mol C2H2; C2H4; CH4 có trong 9,6 gam X ð số mol C2H2; C2H4; CH4 có trong 11,2 lít X lần lượt là: kx, ky, kz. + Theo giả thiết ta có: 26x + 28y + 16z = 9,6 (I) và: kx + ky + kz = 0,5 (II) + Khi đốt cháy ta có: C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (1) Mol: x x C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2) Mol: y 2y CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (3) Mol: z 2z @ Theo (1, 2, 3) và giả thiết ta có: x + 2y + 2z = 0,6 (III) + Khi phản ứng với nước brom ta có: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (4) Mol: kx 2kx C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (5) Mol: ky ky @ Theo (4, 5) và giả thiết ta có: 2kx + ky = 0,625 (IV) + Lấy (IV) chia (II) được: 3x – y – 5z = 0 (V) + Giải (I, III, V) được: x = 0,2 mol; y = z = 0,1 mol. + Vì % số mol = %V nên %V của: C2H2 = 50%; C2H4 = CH4 = 25% 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2/ Sơ đồ tách: + Phản ứng xảy ra: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3 C2Ag2 + 2HCl → C2H2↑ + 2AgCl↓ CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2 0,5 0,25 Câu 4(2,0 điểm). Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan hết 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp (NO + C2H6) là 1,35 và dung dịch Z chứa hai muối. 1. Tìm R và % khối lượng các chất trong X 2. Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn. Đáp án Điểm 1/ @ Số mol H2 = = 0,12 mol; số mol Y = = 0,04 mol + Gọi a, b lần lượt là số mol của N2O và NO, vì NO và C2H6 đều có M = 30 đvC nên ta có hệ: ð + Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và R trong 3,3 gam X ta có: 56x + Ry = 3,3 (I) + Gọi n là hóa trị của R(n4). Áp dụng ĐLBT electron ta có: ð + Thay x = 0,03 mol vào (I) được; Ry = 1,62 (IV) + Chia (IV) cho (III) được: R = 9n ð chỉ có n = 3; R = 27 = Al là phù hợp khi đó thay n = 3 vào (III) ta có: y = 0,06 mol + Vậy: R là Al với %mAl = = 49,1%; %mFe = 50,9% 2/ + Ta có: Số mol HNO3 phản ứng = tổng số mol e trao đổi + số mol N trong khí = (0,03.8 + 0,01.3) + (0,03.2 + 0,01.1) = 0,34 mol ð Số mol HNO3 dư = 0,34.10/100 = 0,034 mol. + Ta luôn có: nFe(NO3)3 = nFe và nAl(NO3)3 = nAl. Do đó dung dịch Z có: Fe(NO3)3 = 0,03 mol; Al(NO3)3 = 0,06 mol; HNO3 dư = 0,034 mol @ Khi Z + dd NaOH: HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O (1) Mol: 0,034 0,034 Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3 (2) Mol: 0,03 0,09 0,03 Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 (3) Mol: 0,06 Có thể có: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (4) + Khối lượng Al(OH)3 = 4,77 – 0,03.107 = 1,56 gam ð Al(OH)3 = 0,02 mol @ TH1: không xảy ra phản ứng (4): Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,02 = 0,184 mol ð CM = 0,46 M @ TH1: xảy ra phản ứng (4): Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,06 + (0,06 – 0,02) = 0,344 mol ð CM = 0,86M 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Ghi chú: Ở các bài tập làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu học sinh không làm ra kết quả cuối cùng thì chỉ chấm từ đầu đến chỗ sai đầu tiên và chỉ cho một nửa số điểm của phần đúng đó. ---------------------Hết---------------------
Tài liệu đính kèm: