Đề thi tuyển chọn đội tuyển HSG tỉnh lớp 9 tỉnh năm học 2015 – 2016 môn: Địa lí

docx 5 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1539Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển chọn đội tuyển HSG tỉnh lớp 9 tỉnh năm học 2015 – 2016 môn: Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển chọn đội tuyển HSG tỉnh lớp 9 tỉnh năm học 2015 – 2016 môn: Địa lí
PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI KÌ SƠ TUYỂN CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH LỚP 9 TỈNH
 ĐỀ CHÍNH THỨC 
 NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: ĐỊA LÍ	 
 Thời gian: 150 phút
Câu 1. (5,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và kiến thức thực tế. Em hãy:
Nêu những đặc điểm các miền khí hậu ( phần đất liền ) của nước ta?
Giải thích tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
Chép lại 2 hoặc 3 câu ca dao tục ngữ nói về thời tiết và khí hậu nước ta mà em biết? 
Câu 2. (5,0 điểm): 
a)Vùng biển của nước ta đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?
b)Ảnh hưởng của biển Đông biểu hiện như thế nào qua yếu tố khí hậu, địa hình và cảnh quan tự nhiên của nước ta?
c) Biển đông có vai trò rất quan trọng đối với Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay đang xảy ra sự tranh chấp phức tạp trên vùng biển giữa các quốc gia trong khu vực và Châu lục trong đó có Việt Nam chúng ta. Em hãy nêu một vài sự kiện nổi bật về tình hình biển đông thuộc chủ quyền nước ta gần đây. Là một công dân của Việt Nam em có quan điểm như thế nào trước những sự kiện đó? 
 Câu 3. (4,0 điểm): 
Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta?
Hiện nay nhà nước ta đang có những định hướng và giải pháp nào về vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động?
Câu 4. (6,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: “Dân số thành thị và nông thôn ở nước ta qua các năm 1989- 2007” (Đơn vị: triệu người)
Năm
1989
2000
2007
Nông Thôn
51,5
58,9
61,8
Thành Thị
12,9
18,8
23,3
Tổng
64,4
77,7
85,1
(
Tính tỉ lệ % dân số nông thôn và thành thị nước ta giai đoạn trên.
 Vẽ biểu cột chồng thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn ở nước ta qua giai đoạn trên.
c) Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn trên.
________________HẾT_________________
Họ và tên thí sinh  Số báo danh 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HOÀNG MAI
KÌ SƠ TUYỂN CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH LỚP 9 TỈNH. NĂM HỌC 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Môn: Địa lí
Câu
Nội dung
Điểm
Câu.1
5,0
a.
- Miền khí hậu phía Bắc: Từ dãy Hoành Sơn(vĩ tuyến 18B) trở ra: có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng mẩ mưa nhiều...
0,5
- Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Từ dãy Hoành Sơn (18B) trở vào Mũi Dinh(VT 11B) có mùa mưa lệch hẳn về thu đông...
0,5
- Miền khí hậu Phía Nam: nóng quanh năm có sự phân hóa 1 mùa mưa và một mùa khô rõ rệt...
0,5
b.
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Vì:
2,5
- Vị trí địa lí từ 8034p B đến 23023p B Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến BCB. Quanh năm góc chiếu lớn nhận được lượng nhiệt lớn.
1,0
- Tiếp giáp với vùng biển đông ấm kinsneen khí hậu được tăng cường tính chất ẩm từ biển vào.
0,75
-Nước ta nằm trong khu vự c hoạt động điển hình của gió mùa trên thế giới nên khí hậu mang tính chất gió mùa
0,75
c.
Học sinh tự sưu tầm nếu đủ 3 câu cho điểm tối đa ...
1.0
Câu 2
5,0
a
Thuận lợi: 
- Giàu tài nguyên khoáng sản thuận lợi cho sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.
- Vùng biển rộng lớn nhiều vũng vịnh ven bờ , hải sản phong phú như: cá , tôm, rong biển tạo điều kiện tốt cho ngành nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản phát triển.
- Các vũng vịnh sâu thuận lợi cho xây dựng các hải cảng, mặt biển có các tuyến đường giao thông trong và ngoài nước thuận lợi để phát triển giao thông hàng hải...
 - Nhiều phong cảnh bãi tắm đẹp( Vịnh Hạ Long, Cát bà, Đồ sơn, Mũi né, Nha trang...) thuận lợi để phát triển ngành du lịch biển.
1,75
Khó khăn: 
Nguồn lợi thủy sản có xu hướng giảm.
Môi trường một số vùng biển ven bờ có nguy cơ bị ô nhiếm
Nhiều thiên tai xảy ra thường xuyên: bão, nạn cát bay...
0,75
b
 Ảnh hưởngkhí hậu, địa hình và cảnh quan tự nhiên của nước ta:
1,5
Khí hậu: Biển đông cung cấp hơi ẩm giảm bớt tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và điều hòa làm dịu bớt tính khô nóng trong mùa hạ =>tăng tính hải dương giảm tính lục địa cho khí hậu nước ta.
Khó khăn : nhiều thiên tai...
0,5
Địa hình: Tạo nên các dạng địa hình đặc trưng của vùng biển nhiệt đới ẩm như: cửa vịnh , cửa sông, các dạng bờ biển mài mòn, các dạng đồng bằng châu thổ ven biển...
 Khó khăn: điai hình ven biển bị xâm thực mạnh mẽ...
0,5
Cảnh quan tự nhiên: đa dạng và phong phú như hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, cảnh quan của vùng đảo, hải đảo trên biển....
0,5
c
- Sự kiện Trung Quốc đưa giàn khoan 981 và xây dựng, bồi đắp các đảo lấn chiếm....
- HS nói được quan điểm của nước ta trong vấn đề bảo vệ chủ quyền ở Biển đông và nhận thức của bản thân trong bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương...
1,0
Câu 3
4,0
a
 Thuận lợi:
 * Số lượng:
 -Nguồn lao động dồi dào chiếm khoảng 50% dân số cả nước và tăng nhanh, bình quân mổi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
* Chất lượng:
- Người lao động việt nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Thể lực còn hạn chế phần lớn chưa qua đào tạo ( năm 2003 còn 78,8% lao động chưa qua đào tạo). Thiếu kinh nghiệm và tác phong trong lao động công nghiệp
Cân cù chịu khó, năng động, sáng tạo.
Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao
*Phân bố: Không đều, lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn...
2,0
b
Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để vưa khai thác tốt hơn tiềm năng của mổi vùng vừa tạo thêm việc làm mới.
Để mạnh công tác kế hoạch hóa gia đình.
Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở vùng nông thôn, chuyển dần từ nền nông nghiệp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa, phát triển các nghề thủ công truyền thông. Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ mở rộng liên doanh đầu tư nước ngoài ở các đô thị đa dạng các loại hình đào tạo như: trung cấp, cao đẳng, đại học, dạy nghề... nhằm nâng cao chất lượng đội ngủ lao động.
-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
2,0
4
6,0
a
Năm
1989
2000
2007
Nông Thôn
80%
76%
72,6
Thành Thị
20%
24%
27,4%
Tổng
100%
100%
100%
1,0
b
- Biểu đồ : biểu đồ gồm 3 cột chồng có giá trị bằng nhau là 100%
- Vẽ chính xác, đẹp. Ghi đủ tên biểu đồ, số liệu từng phần, ghi năm dưới mỗi cột, chú giải thiếu 1 yếu tố trừ 0,25đ
3,0
Nhận xét: 
 Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn nước ta có sự chênh lệch lớn: dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn, thành thị còn chiếm tỉ lệ thấp.(d/c)
Giải tích _ nước ta là một nước nông nghiệp có tập quán sản xuất lâu đời là nông nghiệp nên dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Xu hướng tỉ lệ dân nông thôn giảm , tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn chậm, Do nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới, quá trình công nghiệp hóa làm cho tỉ lệ dân thành thị tăng , nhưng do tốc độ đo thi hóa chậm nên tỉ lệ dân thành thị còn tăng chậm.
2,0
c.
0,5
* Chú ý: - Tổng điểm: 20 điểm.
 - Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxĐỊA.docx