SỞ GD & ĐT THANH HOÁ THPT ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC (đề có 05 trang) ĐỀ THI TRUNG HỌC QUỐC GIA NĂM 2015 – LẦN 3 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 139 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu =64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. Kim loại Mg B. Kim loại Ag C. Kim loại Ba D. Kim loại Cu Câu 2: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. II, III và IV. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, III và IV. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH C. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3. D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br. Câu 4: Khí nào sau có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen? A. O2. B. SO2. C. CO2. D. H2S. Câu 5: Hỗn hợp X có khối lượng 15,15 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ 400 ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,3. B. 16,9. C. 15,6. D. 19,5. Câu 6: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. Câu 7: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. Câu 8: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HCl. B. HNO3 loãng. C. KOH. D. H2SO4 loãng. Câu 9: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,14 và 2,4. D. 0,08 và 4,8. Câu 10: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH <7 là : A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 11: Cho dãy chuyển hóa sau +C2H4 KOH/C2H5OH +Br2, as t0 xt.t0 tỉ lệ mol 1:1 Benzen X Y Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính) Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. 2-brom-1pheny1benzen và stiren B. benzylbromua và toluen C. 1-brom-1-phenyletan và stiren D. 1-brom-2-phenyletan và stiren. Câu 12: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 10%. B. 90%. C. 20%. D. 80%. Câu 13: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,82. B. 29,55. C. 23,64. D. 17,73. Câu 14: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 137,1. B. 97,5. C. 151,5. D. 108,9. Câu 15: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. Câu 16: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là A. K2O. B. CaO. C. Na2O. D. CuO. Câu 17: Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây? A. NaOH. B. HNO3. C. HCl. D. NaCl. Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0. B. 7 và 1,5. C. 8 và 1,5. D. 8 và 1,0. Câu 19: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 2,912 lít. B. 1,344 lít. C. 2,240 lít. D. 1,792 lít. Câu 20: Cho 40,35 gam hỗn hợp Al, Zn, Cu, Mg phản ứng hết với dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X chứa 4 cation kim loại và chất rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 22,4 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch NaOH 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì hết 600 ml. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 64,75. B. 101,95. C. 114,75. D. 77,55. Câu 21: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. CO và CO2. Câu 22: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí bay ra. B. kết tủa trắng xuất hiện. C. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. D. bọt khí và kết tủa trắng. Câu 23: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Zn + Fe(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Fe + Cu(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. Câu 24: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ? A. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 B. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 C. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. Câu 25: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 7 : 4 B. 3 : 4 C. 4 : 3 D. 3 : 2 Câu 26: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là A. p-CH3C6H4OH. B. C6H5NH3Cl. C. C6H5CH2OH. D. C6H5OH. Câu 27: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng A. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen đi amin B. trùng ngưng từ caprolactan C. trùng hợp từ caprolactan D. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen đi amin Câu 28: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. nước brom. B. CaO. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Ba(OH)2. Câu 29: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 4,72. B. 5,42. C. 7,42. D. 5,72. Câu 31: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 32: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,14. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,12. Câu 33: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là: A. 83,7%. B. 48,9%. C. 16,3%. D. 65,2%. Câu 34: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 10,8 và 4,48. B. 17,8 và 4,48. C. 17,8 và 2,24. D. 10,8và 2,24. Câu 35: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Val-Phe-Gly-Ala-Gly B. Gly-Ala-Val-Val-Phe C. Gly-Phe-Gly-Ala-Val D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly Câu 36: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 37: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là: A. 0,020. B. 0,015. C. 0,005. D. 0,010. Câu 38: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây? A. Khí cacbonic. B. Khí clo. C. Khí hidroclorua. D. Khí sunfuro. Câu 39: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. không màu sang màu da cam. B. màu vàng sang màu da cam. C. màu da cam sang màu vàng. D. không màu sang màu vàng. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 7,92 gam. B. Giảm 7,74 gam. D. Tăng 2,70 gam. C. Giảm 7,38 gam. Câu 41: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. protit. D. tinh bột. Câu 42: Trong các chất sau đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. CH3NH2 D. C6H5NH2 Câu 43: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 90% B. 80% C. 70% D. 60% Câu 44: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì: A. tạo ra khí có màu nâu. B. tạo ra kết tủa có màu vàng. C. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí. D. tạo ra dung dịch có màu vàng. Câu 45: Quan sát sơ đồ thí nghiệm : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. Bản chất của quá trình điều chế HNO3 là một phản ứng trao đổi ion. B. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, chiều thuận là chiều thu nhiệt C. HNO3 sinh ra trong bình cầu là dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. D. Do hơi HNO3 có phân tử khối nặng hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống. Câu 46: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là: A. 13,0 B. 1,0 C. 12,8 D. 1,2 Câu 47: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. C2H5COOH và C2H5COOCH3 B. HCOOH và HCOOC2H5 C. CH3COOH và CH3COOC2H5 D. HCOOH và HCOOC3H7 Câu 48: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là A. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO B. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO C. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO D. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3 Câu 49: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH2=CHCOONa và CH3OH. Câu 50: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,67 B. 5,34 C. 3,56 D. 4,45 ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: