Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai 1 ĐỀ THAM KHẢO Số 01 ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN Năm học 2017- 2018 Mơn HĨA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề) --------------------------------- Câu 1 (2,0 điểm): 1. Chỉ dùng thêm một dung dịch làm thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết 3 lọ khí mất nhãn đựng riêng biệt các khí: etilen, axetilen, lưu huỳnh đioxit. Viết phương trình phản ứng minh họa. 2. Cho sơ đồ phản ứng: A + H2SO4 đặc 0t Muối B + H2O + SO2 Chọn các chất A, B thích hợp và viết PTHH cho mỗi trường hợp sau: a) ddB ddH SO2 4m m b) SO H SO (ph2 2 4 1n n 3 ản ứng) c) H O H SO (ph2 2 4n n ản ứng) d) SO H O B2 2n n n Câu 2 (2,0 điểm): 1. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp rắn gồm NaCl, MgCl2, BaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Thí nghiệm điều chế và thu khí axetilen trong phịng thí nghiệm được mơ tả như hình vẽ bên. a) Cho biết hĩa chất chứa trong các dụng cụ (1),(2),(3) và viết PTHH xảy ra trong bình (2) b) Chất chứa trong bình (3) cĩ tác dụng gì? c) Vì sao thu được khí axetilen theo phương pháp như hình vẽ ? Câu 3 (2,0 điểm): 1. Hỗn hợp A gồm FeCO3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4. Hịa tan hết m(gam) hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nĩng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch B chỉ chứa một chất tan. Biết trong B cĩ tỷ lệ số nguyên tử O 17 H 10 . a) Viết các phương trình hĩa học của phản ứng xảy ra. b) Tính C% của chất tan trong dung dịch B. 2. Một hỗn hợp khí A (điều kiện thường) gồm một hidrocacbon (X) mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp A vào dung dịch nước brom, sau khi phản ứng hồn tồn thấy dung dịch brom nhạt màu và khối lượng brom tham gia phản ứng là 96,0 gam. Khi đốt cháy hồn tồn 17,6 gam hỗn hợp A, dẫn sản phẩm cháy vào nước vơi trong thì tồn bộ sản phẩm cháy bị hấp thụ hết và thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch cịn lại tăng thêm m gam so với nước vơi ban đầu. Đun sơi dung dịch thì thu thêm tối đa 50 gam kết tủa nữa. a)Tìm cơng thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo của hidrocacbon (X). b) Xác định % thể tích mỗi chất trong A và tính m. Câu 4 (2,5 điểm): 1. Cĩ 72,125 gam hỗn hợp X gồm NaCl, Na2CO3, Na2O. Chia X làm 3 phần: - Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M, giải phĩng V lít CO2 (đktc). - Phần 2 (khối lượng bằng phần 1): Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng, nung kết tủa đến khối lượng khơng đổi thì chất rắn giảm 4,4 gam. - Phần 3: Hịa tan vào nước dư, sục tiếp CO2 dư vào thu được 281,25 gam dung dịch cĩ tổng nồng độ muối bằng 10%. Tính V và khối lượng mỗi chất trong 72,125 gam hỗn hợp X. 2. Nung 14,38 gam hỗn hợp gồm KClO3, KMnO4 một thời gian được rắn A và 1,344 lít khí (đktc). Cho dung dịch HCl đặc dư vào A đến khi phản ứng hồn tồn thấy cĩ 3,36 lít khí (đktc). Cho rằng các khí tạo thành đều thốt hết khỏi dung dịch. Tính phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Câu 5 (1,5 điểm): Khi phân tích m gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thấy tổng khối lượng hai nguyên tố cacbon và hidro là 0,46 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn m gam chất A cần vừa đủ 0,896 lit O2 (đktc), hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 1,9 gam. a) Tính m và xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của glucozơ. b) Khi cho m (gam) A ở trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc) với số mol khí bằng số mol của A. Mặt khác, m(gam) A tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH nồng độ 1/22,4 (mol/lit). Tính V và xác định CTCT cĩ thể cĩ của A. -----HẾT------
Tài liệu đính kèm: