Đề thi thử Trung học phổ thông Quốc gia môn Địa lý - Trường THPT Chương Mỹ A

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 15/12/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học phổ thông Quốc gia môn Địa lý - Trường THPT Chương Mỹ A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử Trung học phổ thông Quốc gia môn Địa lý - Trường THPT Chương Mỹ A
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHƯƠNG MỸ A
THI THỬ ĐỊA LÍ 12
 Môn: Địa Lý (Thời gian làm bài 50phút)
Đề thi gồm 06 trang
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Nội thuỷ là :
	A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
	B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
	C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.	
 D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 2.Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là :
	A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.
	B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
	C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
	D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 3 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta .
Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí .
Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn .
Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước .
 D.Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc
Cho bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Chia ra
Nông-lâm-ngư nghiệp
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
2005
914,0
176,4
348,5
389,1
2013
3 584,3
658,8
1 373,0
1 552,5
Dựa vào bảng số liệu trên trả lời những câu hỏi sau:
Câu 4: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2013
A. miền	B. đường	C. tròn	D. kết hợp
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi vẽ biểu đồ thể hiện thể hiện quy mô và cơ cấu
A. Lấy kim 12 giờ làm chuẩn vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ theo thứ tự số liệu đề bài 
B. Phải xử lí số liệu trước khi vẽ biểu đồ
C. Lấy kim 12 giờ làm chuẩn vẽ ngược chiều quay của kim đồng hồ theo thứ tự số liệu đề bài 
D. Cần có chú giải, tên biểu đồ và ghi số liệu đã xử lí vào biểu đồ 
Câu 6. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
	A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
	B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
	C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
	D. Tất cả các ý trên.
Câu 7.Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là :
	A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. 
	B. Rừng gió mùa thường xanh.	
	C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. 
	D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 8. Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 166 triệu vào năm: 
A. 2069. B. 2059. C. 2050. D. 2133. 
Câu 9: Tại sao phải tăng độ che phủ, canh tác đúng kỹ thuật để bảo vệ tài nguyên nước?
Làm tăng lượng nước ngầm
giữ nước vào mùa mưa, tăng lương nước thấm vào mùa khô
hạn chế lũ lụt
tránh làm ô nhiễm nước
Câu 10.Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
Năm
1943
1983
1999
2003
2010
2011
Tổng diện tích rừng
14,3
7,2
10,9
12,1
13,4
13,5
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
9,4
10,0
10,3
10,3
Rừng trồng
0,0
0,4
1,5
2,1
3,1
3,2
Nhận định đúng nhất là :
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 11:Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng Tây Nguyên năm 2010
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng Tây Nguyên năm 2010
Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng Tây Nguyên năm 2010
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng Tây Nguyên năm 2010
Câu 12: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa vị trí:
A. nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và tiếp giáp biển Đông.
B. nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng bức xạ rất lớn của mặt trời.
C. nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn quanh năm.
D. nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt của mặt trời và vị trí tiếp giáp biển Đông nên mưa nhiều.
Câu 13: Dựa vào bảng số liệu sau về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
21,2
23,5
25,1
25,7
27,1
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về nhận xét về sự thay đổi nhiệt từ bắc vào nam.
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
Nhiệt độ và biên độ nhiệt có sự thay đổi từ Bắc vào Nam.
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
Nhiệt độ sự thay đổi từ Bắc vào Nam.
Câu 14. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc?
	A. 5	B. 6	C.7 	D.8
Câu 15: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng thủy sản phân theo hoạt động của Duyên hải Nam Trung Bộ
 (Đơn vị: nghìn tấn)
Hoạt động
2005
2010
Đánh bắt
574,9
685,0
Nuôi trồng
48,9
77,9
Bảng số liệu trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô sản lượng thủy sản và cơ cấu phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005 và năm 2010 
B.Quy mô sản lượng thủy sản phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005 và năm 2010 
C.Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005 và năm 2010 
D.Tốc độ tăng trưởng của ngành thủy sản phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005 và năm 2010 
Câu 16: Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn :
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. 
Câu 17: Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
A. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
C. Giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Câu 18: Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là :
A. Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.
B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Cho biểu đồ:
Câu 19: Biểu đồ vẽ có lỗi, lỗi trên biểu đồ nằm ở
trục tọa độ, đơn vị, khoảng cách năm
trục tọa độ, khoảng cách năm, tên biểu đồ
khoảng cách năm, tên biểu đồ, đơn vị
trục tọa độ, tên biểu đồ, đơn vị
Câu 20: Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
A. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
C. Giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Câu 21: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được 
ưu tiên đi trước một bước là :
A. Chế biến nông, lâm, thuỷ sản. 	B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Điện năng.	D. Khai thác và chế biến dầu khí.
Câu 22: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động :
A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
Câu 23: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2014
Vùng
Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
Cả nước
331 051,4
90 728,9
Trung du và miền núi Bắc Bộ
101 437,8
12 866,9
Đồng bằng sông Hồng
14 964,1
19 505,8
Bắc Trung Bộ
51 524,6
10 405,2
Duyên hải Nam Trung Bộ
44 360,7
9 117,5
Tây Nguyên
54 640,6
5 525,8
Đông Nam Bộ
23 605,2
15 790,3
Đồng bằng sông Cửu Long
40 518,5
17 517,6
	Sau khi đã xử lý số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu về diện tích và dân số của nước ta phân theo vùng năm 2014 là biểu đồ
	 	A. cột chồng.	 B. miền.	C. tròn.	D. kết hợp.
Câu 24: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm.	B. đất feralit.
C. địa hình đa dạng.	D. nguồn nước phong phú.
Câu 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có các nhà máy thủy điện: 
A. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Yali 
B. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương 
C. A Vương, Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim 
D. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đồng Nai
Câu 26. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 
A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá 
B. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực 
C. Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng Tàu 
D. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng 
Câu 27. Thương hiệu nước mắm ngon, nổi tiếng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ là nhắc đến 
A. Sa Huỳnh. B. Cà Ná. C. Phan Thiết. 	D. Mũi Né 
Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh trồng các cây công nghiệp, rau quả , dược liệu của vùng cận nhiệt và ôn đới là:
	A. vùng có các cao nguyên đất feralit 
B. đia hình đồi núi với khí hậu có một mùa đông lạnh
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trồng các loại cây này
D. đất phù sa dọc các thung lũng sông và các cánh đồng miền núi 
Câu 29. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của: 
A. Dãy núi Hoành Sơn. 
B. Dãy núi Trường Sơn Bắc. 
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
D. Dãy núi Bạch Mã
Câu 30. Sử dụng át lát địa lý Việt Nam trang khí hậu, xác định khu vực có tần suất bão trong năm cao nhất (1,3- 1,7 cơn/ tháng):
	A. Bắc Trung Bộ	 	B. Duyên hải Nam Trung bộ
	C. Nam Bộ	 	D. Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ
Câu 31. Bão lụt, hạn hán, gió fơn là những tai biến khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu điển hình ở vùng nào nước ta:
	A. Đồng bằng Sông Cửu Long	C. Bắc Trung Bộ
	B. Tây Bắc	D. Đông Bắc
Câu 32. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là 
A. ngăn chặn nạn phá rừng 
B. khai thác rừng hợp li đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới 
C. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng 
D. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn 
Câu 33: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 – hãy cho biết tỉnh có diện tích nhỏ nhất nước ta là 
A. Hà Nam 	B. Bắc Ninh 	C. Hưng Yên 	D. Đà Nẵng
Câu 34: Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Dân số
(nghìn người)
182 06
4869
12058
Diện tích
(km2)
14863
54660
23608
Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là:
Đông Nam Bộ. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên
Đồng bằng sông Hồng, Đông nam Bộ, Tây Nguyên
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Câu 35: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 – hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có số dân đông nhất là 
A. TP Hồ Chí Minh	 	B. Hà Nội 	C. Thanh Hóa 	D. Nghệ An 
Câu 36: Trong các đô thị sau, đô thị nào không phải là đô thị trực thuộc trung ương:
A. Hà Nội.	B. Cần Thơ.	C. Nha Trang.	D. Hải Phòng
Câu37: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Giáp Vịnh Bắc Bộ ( Biển Đông ).
D. Giáp với Thượng Lào.
Câu 38: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
 A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 39: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
 A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
 B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
 C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
 D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 40: Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là :
A. Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
B. Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành.
D. Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu.
--------------HẾT-------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 
phát hành từ năm 2009 đến năm 2016

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_dia_ly_truong_th.doc