TRƯỜNG THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 04 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA Bài kiểm tra: Khoa học xã hội; Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 007 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : A. Nam Bộ. B. Phía Nam đèo Hải Vân. C. Trên cả nước. D. Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 2: Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc-Nam) là sự phân hóa của: A. Đất đai B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Địa hình. Câu 3: Các vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long đều có: A. Trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp. B. Nhiều đất phèn, đất mặn. C. Điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi. D. Thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản. Câu 4: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất cả nước thuộc vùng Đông Nam Bộ được xây dựng ở thượng lưu sông Sài Gòn tại: A. TP. Hồ Chí Minh. B. Tỉnh Bình Dương. C. Tỉnh Tây Ninh. D. Tỉnh Đồng Nai. Câu 5: Trong số các vùng nông nghiệp sau, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 6: Cho bảng số liệu: Giá trị nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2014 (triệu USD) Năm 2000 2014 Khu vực kinh tế trong nước 11284,5 63638,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 4352,0 84210,9 Tổng 15636,5 147849,1 Để thể hiện quy mô, cơ cấu kim ngạch nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong hai năm 2000 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Cột chồng. D. Tròn. Câu 7: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh: A. Quảng Ninh, Quảng Bình. B. Khánh Hòa, Quảng Ninh. C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Khánh Hòa, Ninh Thuận. Câu 8: Tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là: A. Lạng Sơn. B. Bắc Giang. C. Quảng Ninh. D. Lào Cai. Câu 9: Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là : A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ. D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Câu 10: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : A. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. B. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. Nối các điểm có độ sâu 200 m. Câu 11: Nguồn dầu khí của nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ : A. Bể trầm tích Cửu Long. B. Bể trầm tích Trung Bộ. C. Bể trầm tích Nam Côn Sơn. D. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai. Câu 12: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2000 – 2014 Chỉ tiêu 2000 2005 2014 Tổng số (nghìn ha) % so với cả nước (%) Tổng số (nghìn ha) % so với cả nước (%) Tổng số (nghìn ha) % so với cả nước (%) Diện tích 3945,8 51,4 3826,3 52,2 4249,5 54,4 Sản lượng 16702,7 51,3 19298,5 53,9 25245,6 56,1 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2000 – 2014? A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng về sản lượng cao hơn về diện tích năm 2014. B. Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với diện tích. C. Diện tích lúa của đồng bằng sông Cửu Long giảm liên tục về tỉ trọng so với cả nước. D. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước. Câu 13: Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là : A. Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản. B. Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản. C. Kinh tế hộ gia đình. D. Kinh tế trang trại. Câu 14: Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là : A. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. D. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây có lưu lượng nước lớn nhất (theo số liệu đo ở các trạm Mỹ Thuận, trạm Cần Thơ, trạm Hà Nội và trạm Củng Sơn)? A. Sông Đà Rằng. B. Sông Hồng. C. Sông Mã. D. Sông Mê Công (Cửu Long). Câu 16: Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm: A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp dệt may. C. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 17: Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là : A. Vinh, Phú Bài. B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai. C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh. D. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát. Câu 18: Biểu hiện rõ nét nhất cho vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh tế Nhà nước là: A. Mặc dù giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta. B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng tăng trong giai đoạn gần đây. C. Kinh tế Nhà nước nắm hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước. D. Kinh tế Nhà nước quản lý các thành phần kinh tế khác. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn? A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. B. Hải Phòng, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một. C. Hải Phòng, Nha Trang, Hải Dương, Đà Nẵng. D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Biên Hòa. Câu 20: Nguyên nhân cơ bản làm đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là: A. Giao thông thuận tiện hơn. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn. C. Khí hậu thuận lợi hơn. D. Đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn. Câu 21: Tổng diện tích của đồng bằng sông Hồng là 15000km2, diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ 51,2%, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ. Vậy diện tích đất phù sa màu mỡ trong tổng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là: A. 7680 km2 B. 10500 km2 C. 5376 km2 D. 14949 km2 Câu 22: Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về: A. Chăn nuôi gia cầm. B. Phát triển cây công nghiệp hằng năm. C. Chăn nuôi gia súc lớn. D. Phát triển cây lương thực và chăn nuôi lợn. Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực đối với một số nước đông dân như Việt Nam, cần phải: A. Cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển. B. Khai hoang mở rộng diện tích. C. Tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa. D. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. Câu 24: Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước dựa trên thế mạnh về: A. Diện tích rộng, điều kiện tự nhiên thích hợp. B. Nguồn lao động đông đảo, nhiều kinh nghiệm trồng lúa. C. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật, ít thiên tai. D. Khí hậu cận xích đạo, giao thông thuận lợi. Câu 25: Cho bảng số liệu : Giá trị một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta (Đơn vị: Triệu USD) Mặt hàng 2000 2005 2010 2014 Giày, dép 1471,7 3038,8 5123,3 10317,8 Dệt, may 1891,9 4772,4 11209,8 20101,2 Thủy sản 1478,5 2732,5 5016,9 7825,3 Hàng điện tử, máy tính và linh kiện 788,6 1427,4 3590,1 11434,4 Dựa vào kết quả xử lý từ bảng trên, cho biết mặt hàng nào có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014? A. Hàng điện tử, máy tính và linh kiện. B. Giày, dép. C. Dệt, may. D. Thủy sản. Câu 26: Lạnh ẩm, mưa phùn ở vùng ven biển và đồng bằng miền Bắc vào nửa sau mùa đông chủ yếu là do A. gió mùa mùa hạ. B. sự phân hóa địa hình. C. khối không khí lạnh di chuyển lệch đông, qua biển vào nước ta. D. gió tín phong. Câu 27: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do: A. Tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng. B. Khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài. D. Ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia. Câu 28: Trung tâm điện lực có tổng công suất thiết kế hơn 4000MW ở vùng Đông Nam Bộ là: A. Phú Mỹ. B. Thác Mơ. C. Hòa Bình. D. Trị An. Câu 29: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Đà Nẵng, Nha Trang. B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. C. Đà Nẵng, Phan Thiết. D. Đà Nẵng, Quy Nhơn. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bô ̣là A. tháng X. B. tháng IX. C. tháng XI. D. tháng VIII. Câu 31: Quá trình chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của các dạng địa hình nước ta là? A. Quá trình hình thành đất. B. Quá trình xâm thực - bồi tụ. C. Quá trình xâm thực. D. Quá trình phong hóa. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản thấp nhất trong giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản? Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 33: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu ở nước ta từ năm 1999 đến năm 2012 A. Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu tăng liên tục qua các năm. B. Cơ cấu giá trị nhập khẩu giảm liên tục qua các năm. C. Cơ cấu giá trị xuất khẩu luôn cao hơn nhập khẩu qua các năm. D. Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng không đều qua các năm. Câu 34: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là: A. Hàng tiêu dùng. B. Tư liệu sản xuất. C. Phương tiện giao thông. D. Khoáng sản và nguyên liệu. Câu 35: Vùng nào dưới đây ở nước ta hầu như không xảy ra động đất ? A. Vùng Nam Bộ. B. Vùng đồng bằng sông Hồng. C. Ven biển Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 36: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm: A. Quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh. B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. C. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền. D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại. Câu 37: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta trong hai năm 2005 và 2010. B. Sự thay đổi cơ cấu sản xuất CN theo thành phần kinh tế của nước ta trong hai năm 2005 và 2010. C. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất CN theo thành phần kinh tế của nước ta trong hai năm 2005 và 2010. D. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta trong hai năm 2005 và 2010. Câu 38: Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là : A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. D. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông. Câu 39: Với chiều dài 2300 km, quốc lộ 1A của nước ta là tuyến đường bộ dài nhất nối: A. Cửa khẩu Hữu Nghị với thị xã Năm Căn. B. Móng Cái với thị xã Hà Tiên. C. Lào Cai với thành phố Cần Thơ. D. Tây Trang với thị xã Châu Đốc. Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam - Bắc của nước ta là: A. Dãy Bạch Mã. B. Dãy Trường Sơn. C. Dãy Hoành Sơn. D. Dãy Ngọc Linh. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- (Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam)
Tài liệu đính kèm: