Đề thi thử THPT quốc gia Vật lí năm 2017 (Có đáp án) - Đề số 20

doc 15 trang Người đăng dothuong Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Vật lí năm 2017 (Có đáp án) - Đề số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Vật lí năm 2017 (Có đáp án) - Đề số 20
ĐỀ THI SỐ 20
THI THỬ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Đặt điện áp (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là và . Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều và vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: và. So sánh I và I’ ta có:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
	A. thu năng lượng 18,63 MeV	B. thu năng lượng 1,863 MeV	
	C. tỏa năng lượng 1,863 MeV	D. tỏa năng lượng 18,63 MeV
Câu 4: Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau . Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
	A. 4	B. 	C. 2	D. 
Câu 5: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n=1,2,3) Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 về quỹ đạo dừng n=1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n=5 về quỹ đạo dừng n=2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6: Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây sai
	A. Tia không phải là sóng điện từ	B. Tiacó khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X	C. Tia không mang điện	D. Tia có tần số lớn hơn tần số của tia X
Câu 7: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
	A. hiện tượng tán sắc ánh sáng	B. hiện tượng quang điện ngoài	
	C. hiện tượng quang điện trong	D. hiện tượng phát quang của chất rắn
Câu 8: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
	A. L	B. O	C. N	D. M
Câu 9: Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức . Tại thời điểm t =0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là
	A. 5 cm	B. 4 cm	C. 10 cm	D. 8 cm
Câu 11: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 12: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x=-2cm lần thứ 2011 tại thời điểm
	A. 3015s	B. 6030s	C. 3016s	D. 6031s
Câu 13: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung . Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng
	A. 0,25	B. 1	C. 0,5	D. 2
Câu 14: Một lăng kính có góc chiết quang A=600 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ=1,642 và đối với ánh sáng tím là nt=1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là
	A. 4,5 mm	B. 10,1 mm	C. 36,9 mm	D. 5,4 mm
Câu 15: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 thế năng là 
	A. 26,12 cm/s	B. 7,32 cm/s	C. 14,64 cm/s	D. 21,96 cm/s
Câu 16: Một đoạn mạch AB gồm hay đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau /3, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
	A. 75W	B. 160W	C. 90W	D. 180W
Câu 17: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặc nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
	A. tím, lam, đỏ	B. đỏ, vàng, lam	C. đỏ, vàng	D. lam, tím
Câu 18: Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai
	A. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian	
	B. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian 	
	C. Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian	
	D. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
Câu 19: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm vẫn giữ nguyên thì
	A. khoảng vân tăng lên	B. khoảng vân giảm xuống	
	C. vị trí vân trung tâm thay đổi	D. khoảng vân không thay đổi
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?
	A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ hoặc khúc xạ	
	B. Sóng điện từ truyền được trong chân không 
	C. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn	
	D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau
Câu 21: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện I = 0,12 cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
	A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha	
	B. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc	
	C. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang	
	D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 23: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của đoạn AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
	A. 10 cm	B. 	C. 	D. 2cm
Câu 24: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 3,15s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 
	A. 2,96s	B. 2,84s	C. 2,61s	D. 2,78s
Câu 25: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời	
	B. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều	
	C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh	
	D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thủy tinh.
Câu 26: Dao động của một chất điểm có khối lượng 100g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là và (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm bằng
	A. 0,1125 J	B. 225 J	C. 112,5 J	D. 0,225 J
Câu 27: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên đây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
	A. 2m/s	B. 0,5 m/s	C. 1m/s	D. 0,25m/s
Câu 28: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dung không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
	A. 40 vòng dây	B. 84 vòng dây	C. 100 vòng dây	D. 60 vòng dây
Câu 29: Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia và biến đổi thành chì . Cho chu kì của là 138 ngày. Ban đầu (t=0) có một mẫu pôlôni chuyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2=t1+276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 30: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1 và m1 là
	A. 4,6 cm	B. 2,3 cm	C. 5,7 cm	D. 3,2 cm
Câu 31: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là
	A. 80V	B. 136V	C. 64V	D. 48V
Câu 32: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là và. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là 
	A. 21	B. 23	C. 26	D. 27
Câu 33: Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có gái trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 34: Cho 2 dao động điều hòa x1; x2 cùng phương, cùng tần số có đồ thị như hình vẽ. Dao động tổng hợp của x1; x2 có phương trình:
	A. 	
	B. 	
	C. 	
	D. 
Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều (U0 không đổi và thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, Với . Khi hoặc thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa và là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 36: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A,B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MN lần lượt là : và. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
	A. 0,86	B. 0,84	C. 0,95	D. 0,71
Câu 37: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng thí nghiệm là 
	A. 0,64 	B. 0,50	C. 0,45	D. 0,48
Câu 38: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi
	A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli	
	B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp	
	C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này	
	D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt
Câu 39: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là . Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 40: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A,B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1 bằng
	A. 4	B. 	C. 	D. 2
Đáp án
1-A
6-A
11-D
16-C
21-D
26-A
31-A
36-B
2-C
7-C
12-C
17-C
22-D
27-B
32-A
37-D
3-A
8-A
13-B
18-D
23-B
28-D
33-C
38-B
4-A
9-D
14-D
19-A
24-D
29-A
34-C
39-A
5-C
10-A
15-D
20-C
25-C
30-D
35-B
40-D
Câu 1: Đáp án A
Khi tần số ta có: gkhi tần số 
Câu 2: Đáp án C
Ta có: 
Câu 3: Đáp án A
Ta có: 
Câu 4: Đáp án A
X là hạt heli . Sử dụng bảo toàn động lượng cùng với quy tắc hình bình hành ta có:
Câu 5: Đáp án C
hay 
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án A
Ta có: 
Câu 9: Đáp án B
Từ thông thì 
Câu 10: Đáp án A
Ta có: 
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án C
Ta có: ;
Lúc t=0; x =A vật qua vị trí x = -2 cm
Lần thứ 2011 = lần thứ 2010 + lần thứ 2011
Vậy : 
Câu 13: Đáp án B
Khi cho dòng điện 1 chiều qua cuộn dây ta có:
Dùng nguồn điện qua mạch dao động:
Từ (1) và (2) ta có: 
Câu 14: Đáp án D
Áp dụng trong đó h là khoảng cách từ mặt phẳng phân giác đến màn E.
Câu 15: Đáp án D
Khi thì , khi thì 
Câu 16: Đáp án C
- Khi chưa nối tắt 
- Khi nối tắt:
Ta có hệ số góc: 
Từ 
Câu 17: Đáp án C
Ta có: (lục);
ntím>nlam>nlục>nvàng>nđỏ => iđỏ<ivàng<ilục=igh<ilam<itím
Do đó tia đó là tia vàng, đỏ
Câu 18: Đáp án D
Cơ năng của vật dao động điều hòa là hằng số
Câu sai là câu D
Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án D
Áp dụng bảo toàn năng lượng điện từ: 
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án B
(với )
Tương tự: 
Để phần tử sóng tại O và n dao động cùng pha thì 
Mà h min nên 
Câu 24: Đáp án D
Thang máy đi lên nhanh dần đều: g1=g+a
Thang máy đi lên chậm dần đều g2=g – a 
Theo bài ra ta có: 
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án A
x1 và x2 cùng pha nên biên độ tổng hợp 
Câu 27: Đáp án B
Ta có: 
Biên độ sóng dừng tại một điểm có dạng:
=> Biên độ sóng tại C là:vì 
+ Khoảng thời gian ngắn nhất li độ bụng = bằng biên độ tại C ứng với vật đi từ điểm C đến B rồi về C:
Câu 28: Đáp án D
Số vòng dây dự định quấn 
- Gọi n là số vòng phải quấn thêm, ta có: 
+ Đo điện áp lần 1: 
+ Đo điện áp lần 2: 
- Lấy (2) chia (3) ta suy ra: N2 – n =516 (4), thay vào (2) ta được: N1=1200 vòng, N1=600 vòng và n =84 vòng. Do ban đầu đã quấn 24 vòng nên số vòng phải quấn tiếp là 60 dây
Câu 29: Đáp án A
Áp dụng định luật phóng xạ ta có:
Tại thời điểm t1:
Tại thời điểm t2: 
Câu 30: Đáp án D
Bỏ qua ma sát nên khi đi qua vị trí cân bằng thì:
+ Vật m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc: hay
với m1=m2=m
+Vật m1 dao động điều hòa với vận tốc cực đại: từ VTCB sau thì lò xo có chiều dài cực đại lần đầu
Khoảng cách đó là: 
Tính từ VTCB	
Câu 31: Đáp án A
 (1)
L thay đổi ULmax khi 
thay vào (1) ta có U = 80 V
Câu 32: Đáp án A
k1
0
3
4
6
8
9
12
k2
0
x
3
x
6
x
9
k3
0
2
x
4
x
6
8
Tổng số vân sáng trong đó có 5 vân trùng
Câu 33: Đáp án C
Vận dụng 
Câu 34: Đáp án C
Dựa vào đồ thị ta có 
Câu 35: Đáp án B
+ Theo đề bài cho: hoặc thì 
Khi ấy: 
Biến đổi mấy dòng thu được:
+ Mặt khác, khi biến thiên có thì:
Từ (1) và (2) suy ra đáp án: 
Câu 36: Đáp án B
Mặt khác 
Câu 37: Đáp án D
Từ (1) và (2) có D = 1,25 m thay vào (1)
Câu 38: Đáp án B
Câu 39: Đáp án A
Điện trường giảm từ giá trị cực đại đến một nửa cực đại thì q giảm từ q0 xuống còn 
Thời gian để điện tích cực đại xuống còn một nửa là 
Câu 40: Đáp án D
TỔNG KẾT ĐỀ 30
Các bạn tham khảo các định nghĩa về bước sóng tại tổng kết đề 01
Khi một vật dao động điều hòa:
Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian
Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian
Dùng giản đồ giải bài toàn cực trị điện xoay chiều
Các chương còn lại là những kiến thức lý thuyết, bài tập rất cơ bản được xây dựng theo hướng các đề trên. Tôi xin phép không nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docde-theo-cau-truc-moi-nam-2017-de-20-co-loi-giai.doc