Đề thi thử THPT quốc gia tổng hợp năm 2017 môn khoa hoc tự nhiên: Phần Hóa học (số 01) - Mã đề thi 132

doc 5 trang Người đăng tranhong Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia tổng hợp năm 2017 môn khoa hoc tự nhiên: Phần Hóa học (số 01) - Mã đề thi 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia tổng hợp năm 2017 môn khoa hoc tự nhiên: Phần Hóa học (số 01) - Mã đề thi 132
CỤC KHẢO THÍ VÀ KĐCL
TỔ: KIỂM ĐỊNH ĐỀ THI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TỔNG HỢP NĂM 2017
MÔN KHTN: PHẦN HÓA HỌC (SỐ 01)
Thời gian làm bài: 50 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:...................................................Số báo danh:.....................
(Cho H=1, Be=9, C=12, N=14, O=16, F=19, Na=23, Mg=24, Al=27, P=31, S=32, Cl=35,5; K=39, Ca=40, Cr=52, Mn=55, Fe=56, Ni=59, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, I=127, Pb=207, Ba=137)
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng)
A. ns2np2.	B. ns1.	C. ns2np1.	D. ns2.
Câu 2: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:
(1) 1s22s22p63s23p64s1 
(2) 1s22s22p63s23p3 
(3)1s22s22p63s23p1 
(4) 1s22s22p3 
(5) 1s22s22p63s2 
(6) 1s22s22p63s1
Các cấu hình electron không phải của kim loại là:
A. (2), (4).	B. (2), (4), (5), (6).	C. (1), (2), (3), (4).	D. (2), (3), (4).
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất NH2–CH2–CH2–CONH–CH2COOH thuộc loại đipeptit.
B. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn.
C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
D. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ ?
A. NH3, C6H5NH2, CH3NH2	B. C6H5NH2, CH3NH2, NH3
C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3	D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,00 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là	
A. 17,56 gam	B. 16,68 gam	C. 17,80 gam	D. 18,38 gam
Câu 6: Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại
A. tơ visco.	B. tơ poliamit.	C. tơ polieste.	D. tơ axetat.
Câu 7: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là:
A. [C6H7O3(OH)2]n	B. [C6H7O2(OH)3]n	C. [C6H8O2(OH)3]n	D. [C6H5O2(OH)3]n
Câu 8: Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
Câu 9: Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 0,56 gam.	B. 11,2 gam.	C. 1,12 gam.	D. 5,6 gam.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
B. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.
C. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Câu 11: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3?
A. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Al(OH)3.
B. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
C. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch AlCl3.
D. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Al(OH)3.
Câu 12: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm:
A. Cu, Al2O3, MgO	B. Cu, Al. MgO	C. Cu, Al, Mg	D. Cu, Al2O3, Mg
Câu 13: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc - aminoaxit khác nhau?
A. 6 chất	B. 5 chất	C. 8 chất	D. 3 chất
Câu 14: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH
A. CH3COOCH3	B. HCOOCH3	C. HCOOC2H5	D. CH3COOC2H5
Câu 15: Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 68,48.	B. 63,00.	C. 57,96.	D. 59,76.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,55.	B. 3,25.	C. 2,97.	D. 2,69.
Câu 17: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xẩy ra là
A. Có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.
B. Dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
C. Có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
D. Dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Câu 18: Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (trong điều kiện thích hợp). Giá trị của V (đktc) là (cho Cr =52)
A. 4,48.	B. 5,04.	C. 10,08.	D. 3,36.
Câu 19: Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:
A. Ala-Gly	B. Gly-Ala.	C. Ala-Gly-Val	D. Val-Gly
Câu 20: Chất X có công thức phân tử C4H8O2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na . Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3	B. HCOOC3H5	C. HCOOC3H7	D. CH3COOC2H5
Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình của phản ứng oxi – hóa khử này bằng
A. 17.	B. 13.	C. 20.	D. 55.
Câu 22: Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là
A. 19,8.	B. 17,83.	C. 17,47.	D. 13,87.
Câu 23: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu?
A. 10,2 gam	B. 8,2 gam	C. 10,5 gam.	D. 12,3 gam
Câu 24: Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu mùn cưa và vụn gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, với hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu bằng
A. 5000kg.	B. 5031kg.	C. 6200kg.	D. 5100kg.
Câu 25: Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOCH3.	B. CH3COOC2H5.	C. CH3CH2COOCH3.	D. CH3CH2COOC2H5.
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(b) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(c) Cho glucozơ tác dụng với H2, Ni, đun nóng.
(d) Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 27: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất (biết trong dãy điện hóa của kim loại, cặp oxi hóa – khử: Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp: Ag+/Ag):
A. Fe(NO3)3, AgNO3.	B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.	D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 28: Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 64%.	B. 54%.	C. 27%.	D. 51%.
Câu 29: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Mg2+, Fe2+	B. Mg2+, Cu2+, Fe2+	C. Mg2+, Fe2+, Cu2+	D. Cu2+, Fe2+, Mg2+
Câu 30: Trong giờ thực hành hoá học, một nhóm HS thực hiện phản ứng của kim loại Cu với HNO3. Hãy chọn biện pháp sử lí tốt nhất để chống ô nhiễm không khí do thí nghiệm đó có khí thoát ra gây ô nhiễm môi trường:
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước	B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm	D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
Câu 31: Thể tích dung dịch HNO3 1 M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,2 lit.	B. 0,8 lit.	C. 0,6 lit.	D. 1,0 lit.
Câu 32: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng;
- Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. 
Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
A. (2), (3).	B. (2), (4).	C. (1), (2).	D. (3), (4).
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,8 %.	B. 26,90%.	C. 30,97%.	D. 19,28%.
Câu 34: Định nghĩa nào đúng nhất về ancol
A. Những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với ngtử C
B. Những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với ngtử C của gốc HC no
C. Hợp chất hữu cơ có CT chung là : CnH2n + 1OH
D. Những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với ngtử C no
Câu 35: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
nNaOH
0,55
0,35
0,05
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 51,28 gam.	B. 62,91gam.	C. 46,60 gam.	D. 49,72 gam.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lê mol 1:1) bằng HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 5,60.	B. 2,24.	C. 4,48.	D. 3,36.
Câu 38: Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1-2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ?
A. H2N-C6H4-AsO(OH)2.	B. AsCl3.
C. As2S3.	D. H3AsO4.
Câu 39: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 9,92.	B. 15,68.	C. 30,72.	D. 32,96.
Câu 40: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Các amin đều có tính bazơ do nguyên tử nitơ có đôi electron chưa tham gia liên kết.
B. Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polipeptit
C. Thủy phân đến cùng các protein đều thu được các a-amino axit.
D. Các amino axit đều có cân bằng giữa dạng phân tử với dạng ion lưỡng cực.
-----------------------------------------------
--------------------- HẾT --------------------
Ghi chú:	Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
	Thí sinh không được sử dụng BTH khi làm bài.
ĐÁP ÁN ĐỀ TH SỐ 01
1
D
6
B
11
B
16
21
D
26
C
31
B
36
D
2
A
7
B
12
A
17
A
22
27
A
32
B
37
A
3
A
8
B
13
A
18
23
A
28
33
C
38
A
4
D
9
C
14
D
19
C
24
B
29
C
34
D
39
A
5
A
10
A
15
C
20
A
25
C
30
B
35
A
40
B

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa_2017.doc