SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng A. Vốn gen quả quần thể là tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định. B. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm tỷ lệ đồng hợp tử. C. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng. D. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Câu 2: Cho các nhận xét về đột biến gen: (1) Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến thay thế một cặp nucleotit (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thần chủng thân cao quả bầu dục với thân thấp quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3:1 B. 3:3:1:1 C. 1:2:1 D. 9:3:3:1 Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây? A. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen. B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb (5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb (7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 10: Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có rất nhiều ưu điểm, ngoại trừ A. Có thể tạo ra giống đồng nhất về di truyền. B. Không làm thay đổi năng suất chất lượng giống. C. Giúp nhân nhanh số lương cây giống cây trồng. D. Có thể tạo ra giống mới có năng suất và chất lượng mong muốn. Câu 11: Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa A. UGG và AUA B. UUG và AUA C. AUG và UGG D. AUG và UUG Câu 12: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D. Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. Câu 13: Ở một loài hoa có 3 gen phân ly độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+,l+,m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau: Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k,l,m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2.Cho các nhận xét sau: (1) Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm (2) Tỷ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64 (3) Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_ (4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64 (5) Tỷ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64 (6) Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen. A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 19: Xét ở một NST thường có 14 alen. Biết rằng tỷ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số của các alen còn lại bằng 2, tần số cuả các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hacdi – vanbec. Tỷ lệ của kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu? A. 53/117 B. 69/126 C. 59/126 D. 64/117 Câu 20: Ở người , tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định , tính trạng máu khó đông là do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là: A. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam B. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam D. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là: A. Cônxixin B. EMS C. 5BU D. NMU BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất. 200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017. Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm). 100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa, biên tập. 100% có lời giải chi tiết từng câu. Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác cập nhật liên tục HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu Sinh Học 2017” rồi gửi đến số 0989.307.366 (Mình tên Tân) Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng. Câu 24: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ.O là điểm khởi đầu sao chép, I,II,III,IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN . Các đoạn mạch đơn nào của đoạn ADN trên được tổng hợp gián đoạn? A. II và III B. I và IV C. I và III D. I và II Câu 25: Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ cây lá đốm x ♂ cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm F1: 100% cây lá đốm F1: 100% cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho F1 ở phép lai nghịch thì theo lý thuyết thu được F2: có tỷ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài này di truyền theo quy luật nào? A. 100% lá xanh, di truyền ngoài nhân B. 100% lá xanh, di truyền liên kết giới tính C. 100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân D. 100% số cây lá đốm, phân ly Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng , gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X( không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám , cánh dài , mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Con cái F1 có kiểu gen (2) Tần số hoán vị gen của cơ thể là 40% (3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40% (4) ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16.25% (5) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng. (6) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen , ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài , trắng. (7) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75% (8) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài trắng. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 30: Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. Câu 31: Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng, D hạt trơn , d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. tỷ lệ các loại kiểu gen ở đời con là: A. (1 : 2 : 1)2 B. (3 : 1)2 C. (1 : 2 : 1)3 D. (1 : 1)3 Câu 32: Hình vẽ dưới đây là hình chụp bộ NST bất thường ở một người. Người mang bộ NST này A. Mắc hội chứng Đao. B. Mắc hội chứng Claiphentơ. C. Mắc bệnh hồng cầu hình liềm. D. Mắc hội chứng Tơcnơ. Câu 33: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen phát biểu nào sau đây là sai ? A. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu hình của mỗi sinh vật do kiểu gen quy định và sẽ duy trì không đổi suốt đời cá thể. C. Nhiều yếu tố của môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen. D. Một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. Câu 34: Xét cá thể có kiểu gen: . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết , tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là: A. 15% và 35% B. 6.25% và 37.5% C. 12.5% và 25% D. 7.5% và 17.5% Câu 35: Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng. A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể. B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X. C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y. D. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. Câu 36: Đoạn ADN quấn quanh các nucleoxôm và đoạn nối có khối lượng đvC. Biết số nucleotit quấn quanh các nucleoxôm bằng 6,371 lần số nucleotit giữa các đoạn nối. biết khoảng cách giữa các nucleoxôm là như nhau. Số phân tử protein histon và số nucleotit giữa 2 nucleoxom kế tiếp lần lượt là: A. 96 và 50 B. 107 và 50 C. 107 và 550 D. 170 và 50 Câu 37: Trong một mạch đơn ADN , nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit đứng trước ở vị trí A.B.C. D. A. Cacbon 5’ của đường B. Cacbon 5’ của đường C. Cacbon 3’ của đường D. Cacbon 3’ của đường Câu 38: Cho các phép lai sau đây: (1) (liên kết hoàn toàn) x (liên kết hoàn toàn) (2) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%) (3) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%) (4) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%) Số phép lai luôn cho tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 39: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai , tỷ lệ kiểu hình con đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8.75%. tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là: A. 21.25% B. 31.25% C. 24.25% D. 23.25% Câu 40: Ở gà, gen A quy định lông vằn , a : không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , gà mái ngay từ lúc mới nở . Cặp lai phù hợp là: A. B. C. D. Đáp án 4-C 5-A 6-A 8-B 14-A 15-B 16-D 18-D 24-A 25-A 26-D 28-D 31-C 32- 33-B 34-D 35-A 36-A 37-C 38-C 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phát biểu không đúng là B, vì quần thể tự phối qua các thế hệ có tỷ lệ đồng hợp tăng và tỷ lệ dị hợp giảm. Câu 2: Đáp án D Các phát biểu đúng là: (2), (4),(5) Ý (1) sai vì: Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi AND gây ra đột biến thay thế cặp nucleotit Ý (3) sai vì: đột biến điểm là đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit Ý (6) sai vì, để tạo đột biến thay thế A-T thành G-X cần 3 lần nhân đôi. Câu 3: Đáp án C Các gen liên kết hoàn toàn. Ta có P: F1 tạp giao: Câu 4: Đáp án C Giả thuyết phù hợp nhất là C: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) x 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) => F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm) Cho F1 x F1: AaBbCcDd x AaBbCcDd Vậy ta có tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm = Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm= Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm= Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm= Tỷ lệ cây cao 140cm = Phù hợp với dữ kiện đề bài cho. Câu 5: Đáp án A Chuỗi Phe – Gli- Asn- Pro được mã hóa bởi đoạn mARN có trình tự 5’UUU GGG AAU XXX..3’ Vậy đoạn mã gốc trên gen là: 3’AAA XXX TTA GGG5’ được tạo ra từ sự nhân đôi của 2 phân tử ADN ban đầu là: phân tử. Trong các phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ, một mạch được tổng hợp mới, số mạch có N15 là 4, vậy có 4 phân tử ADN con chứa N15 và chiếm tỷ lệ là: 4/24 =16.7% Câu 27: Đáp án D Phép lai: AaBbDdHh x AaBbDdHh Xét các phương án: - Số kiểu hình ở đời con :2x2x2x2 = 16 => A sai - Số kiểu gen dị hợp về 1 trong 4 gen ở F1 là: => B sai ( trong đó , mỗi cặp chỉ có 1 kiểu gen dị hợp và 2 kiểu gen đồng hợp) - Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp trên : 1 => C sai - Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: => D đúng Câu 28: Đáp án D Nhóm máu do gen gồm 3 alen quy định Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định. Xét cặp vợ chồng thứ 2: , người bố luôn cho giao tử nên không thể sinh ra con gái bị mù màu, => người (6) không phải con gái của họ- Cặp vợ chồng thứ 2 sinh con trai thì sẽ luôn bị bệnh mù màu => loại phương án A,C- Vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu AB, sinh con có thể có nhóm máu : A, B,AB => Không có nhóm máu O => loại phương án B. Vậy con của họ bị nhầm trong số con của cặp vợ chồng số 1 là người (4) Câu 29: Đáp án D Do F1 đồng hình xám, dài , đỏ => P có kiểu gen: => (1) đúng. - F1 x F1 : F2: có 48.75% thân xám , cánh dài , mắt đỏ (A-B-D-) mà tỷ lệ ruồi mắt đỏ (D-) là 0,75 => A-B- = 0.65 => ab/ab= 0.65-0.5=0.15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0.5 ab => con cái cho 0.3 ab => hoán vị gen ở con cái là 40% => (2) sai, (3) đúng - ab/ab = 0.15 => A-bb = aaB = 0.25- 0.15= 0.1 - Con cái ở F1 cho các loại giao tử về 2 gen A,B với tỷ lệ là: AB = ab = 0.3; Ab = aB = 0.2 - Tỷ lệ xám, dài trắng ( A-B-dd) = 0.65 (A-B-) x 0.25 = 16.25% => (4) đúng - Tỷ lệ xám , ngắn, đỏ (A-bbD-)= 0.1(A-bb) x 0.75= 0.075; tỷ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0.1 x0.25=0.025 => (5) đúng - Tỷ lệ đen, ngắn, đỏ (aabbD-) = 0.15 x 0.75= 0.1125; tỷ lệ đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1 x 0.25 = 0.025 => tỷ lệ kiểu hình đen , ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài , trắng. => (6) đúng - Tỷ lệ đen ngắn trắng ở F2: 0.15 ab/ab x 0.25 = 0.0375 => (7) đúng. - tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1 x 0.25 = 0.025 => (8) đúng vậy có 7 ý đúng. Câu 30: Đáp án C Những gen ung thư này thường là gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng. Câu 31: Đáp án C Một phép lai của 2 kiểu gen dị hợp 1 cặp gen cho 3 loại kiểu gen: Aa x Aa => (1AA:2Aa:1aa) vậy cơ thể dị hợp 3 cặp gen cho tỷ lệ kiểu gen của đời con là Câu 32: Đáp án Do dữ kiện đầu bài không đủ để làm nên câu 32 không có đáp án đúng. Câu 33: Đáp án B Phát biểu sai là B vì kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào cả kiểu gen và điều kiện môi trường cơ thể đó sinh sống và có thể thay đổi trong đời sống cá thể. Câu 34: Đáp án D Cặp gen Dd khi giảm phân luôn cho 2 loại giao tử D, d có tỷ lệ là 0.5 Cặp giảm phân có f = 30% cho 4 loại giao tử có tỷ lệ như sau: AB = ab= 0.15 , Ab= aB = 0.35 Vậy tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là: 7.5% và 17.5% Câu 35: Đáp án A Kết quả của phép lai thuần nghịc khác nhau thì gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc trong ty thể. Câu 36: Đáp án A Gọi x và y lần lượt là số nuclêôtit của các nucleoxom và các khoảng cách giữa các nucleoxom. Số nuclêôtit của cả đoạn ADN là Ta có hệ phương trình Mà mỗi nucleoxom có khoảng 146 cặp nuclêôtit và 8 protein histon. Vậy số protein histon là: (12 nucleoxôm) Vì có 12 nucleoxôm nên có 11 khoảng cách giữa các nucleoxôm => Số nuclêôtit giữa 2 nucleoxôm kế tiếp là: 550 : 11 = 50. Câu 37: Đáp án C Trong một mạch đơn ADN , nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit đứng trước ở vị trí cacbon 3’ của đường Câu 38: Đáp án C Phép lai 1 có kết quả: => (1) thỏa mãn Phép lai 2, 3 có kết quả: 1A-bb:2A-B-:1aaB- => (2)(3) thỏa mãn ( tính theo công thức tổng quát với giao tử liên kết bằng (1-f)/2 và giao tử hoán vị là f/2) tỷ lệ kiểu hình : 1A-bb:2A-B-:1aaB-, tỷ lệ A-B- = 0.5 Phép lai 4: bên liên kết hoàn toàn cho 0.5AB , bên hoán vị cho giao tử AB với tần số: f/2 =>tỷ lệ A-B-= 0.5 x 1 +0.5xf/2 luôn lớn hơn 0.5 => phép lai (4) không thỏa mãn Câu 39: Đáp án A Tỷ lệ con đực mang tất cả các tính trạng trội là 8.75%. ở phép lai => Tỷ lệ A-B-D-H- =0.0875:0.25=0.35 Ở Ruồi giấm chỉ có con cái có hoán vị gen, Áp dụng công thức: trội – trội = lặn – lặn +0.5 Trội – lặn = lặn – trội = 0.25 – lặn – lặn. Xét cặp NST chứa cặp gen Aa, Bb, ở bên ruồi đực không thể tạo ra ab => tỷ lệ ab/ab = 0 => A-B- =0.5, A-bb= aaB- = 0.25 Ta có A-B- =0,5 => D-H- = 0.35:0.5 =0.7 => dh/dh= 0.2 và D-hh=ddH- = 0.25-0.2 = 0.05 Vậy tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng và lặn về 2 tính trạng là tổng của các tỷ lệ sau: Tổng tất cả bằng 0.2125 = 21.25% Câu 40: Đáp án D Phép lai A cho đời con 100% lông vằn => loại Phép lai B cho đời con: con trống: có cả lông vằn và không vằn, con mái cũng có cả lông vằn và không vằn => loại Phép lai C: con mái lông vằn, con trống có 2 kiểu hình lông vằn và không vằn => loại Phép lai D: con mái lông vằn, con trống không vằn => thỏa mãn điều kiện.
Tài liệu đính kèm: