Bộ đề luyện thi thử THPT quốc gia Sinh học

doc 13 trang Người đăng dothuong Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề luyện thi thử THPT quốc gia Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề luyện thi thử THPT quốc gia Sinh học
CÂU HỎI LAI HAI TÍNH TRẠNG. 
Câu 1.Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY.
Chim, bướm, gà. B. Gà, chim, hươu.
Bướm, ruồi giấm, thỏ. D. Ruồi giấm, bướm, gà, chim.
Câu 2. Theo thí nghiệm của Menden khi lai đậu hà lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau F1 đều được hạt vàng trơn. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình là:
A. 1 vàng trơn – 1 xanh nhăn 	
B. 1 vàng trơn – 1 vàng nhăn – 1 xanh trơn - 1 xanh nhăn 
C. 3 vàng trơn – 3 vàng nhăn – 1 xanh trơn - 1 xanh nhăn	
D. 4 vàng trơn – 4 xanh nhăn – 1 vàng nhăn - 1 xanh trơn
Câu 3. Giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AABBDd B. AaBbDd C. aaBbDd D. AaBBDd
Câu 4. Ở một loài thực vật,mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở thế hệ sau là:
9 Kiểu gen và 2 kiểu hình
2 Kiểu gen và 9 kiểu hình
9 Kiểu gen và 4 kiểu hình
4 Kiểu gen và 4 kiểu hình
CÂU 5.Menden tiến hành thí nghiệm trên đối tượng nào để tìm ra quy luật phân li và phân li độc lập.
A. Ruồi giấm 
B. Cây hoa phấn
C. Đậu Hà Lan
D.Cây cải bắp.
CÂU 6: Trong phép lai đề cặp đến 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định và 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì 2 tính trạng này tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?
A. Phân li độc lập
B.Quy luật liên kết gen
C.Quy luật hoán vị gen
D. Quy luật tương tác gen
CÂU 7:Khi nói về tần số hoán vị gen phát biểu đúng là?
A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C.Tần số hoán vị gen có thể lớn hơn 50%
D.Tần số hoán vị gen bao giờ cũng nhỏ hơn 50%
CÂU 8. : Giả sử 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen quy định, phân ly độc lập. Khi lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen thì F1 sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu hình nào?
 A. 9:3:3:1 B.3:3:1:1 C. 9:6:1 D. 9:7
Câu 9.Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. 
Phép lai AaBb x aabb ở đời con có sự phân li kiểu hình là:
A. 3:1
B. 1:1:1:1
C. 1:2:1
D. 1:1
Câu 10.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. AaBbDd x aabbDD
B. AaBBDD x AABbDd
C. AaBbDd x AABBDD
D. AABbDd x AABbdd
Câu 11Tần số hoán vị gen như sau: AB= 49%, AC =36%, BC =13%, bản đồ gen thế nào?
ABC 	B.ACB 	C.BAC 	D.CAB.
Câu 12. Giả sử mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định, phân ly độc lập. Trong các phép lai sau, có mấy phép lai cho 1 kiểu hình ?
 (1) AaBB x AABb (2) AaBb x AaBB	 (3) AaBb x AABB (4) AaBB x Aabb	
1 Phép lai B. 2 phép lai. C. 3 phép lai D. 4 phép lai
Câu 13. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với với thân thấp, hạt nhăn, thu được F1 toàn cây thân cao hạt trơn. Cho F1 lai phân tích, thu được đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1:2:1
B. 3:3:1:1
C. 1:1:1:1
D. 3:1
CÂU 14.Cho cá thể có kiểu gen . Xác định tỉ lệ các loại giao tử của cá thể. Biết xảy ra hoán vị gen với tần số f = 40%.
A. Ab = aB = 40%, AB = ab = 10%	B. Ab = aB = 30%, AB = ab = 20%
C. Ab = aB = 30%, AB = ab = 20%	D. Ab = aB = 20%, AB = ab = 30%
CÂU 15:Ở một loài thực vật gen A quy định quả đỏ; a:quả vàng; B: vị ngọt; b: chua
Khi cho giao phấn cây có kiểu gen AaBb với cây Aabb thì tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, vị chua xuất hiện ở đời con lai là.
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/4 D. 3/16
CÂU 16:Ở một loài côn trùng khi cho giao phối giữa 2 dòng thuần chủng thân đen, râu dài với thân xám, râu ngắn thu được F1 toàn thân đen, râu dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ kiểu hình 1 thân đen, râu dài : 1 thân đen, râu ngắn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là.
A. Quy luật liên kết gen B. Quy luật phân li độc lập
C. Quy luật hoán vị gen D. Quy luật tương tác gen
CÂU 17: Trong một phép lai 2 cặp tính trạng: cặp tính trạng thứ nhất cho tỉ lệ kiểu hình 3:1; cặp tính trạng thứ 2 cho tỉ lệ kiểu hình 1: 1. Biết các gen phân li độc lập. Xác định tỉ lệ kiểu hình chung của phép lai hai cặp tính trạng này là?
A. 3: 1: 3: 1 B. 3: 3: 3: 1 C. 1: 1 : 1 : 3 D. 3: 1: 1: 1: 1
CÂU 18:Khi quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ruồi giấm dưới kính hiển vi, người ta đếm được 8 nhiễm sắc thể, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Số nhóm gen liên kết là
A. 8 nhóm
B. 4 nhóm
C. 12 nhóm
D. 16 nhóm
CÂU 19: Nếu một gen qui định một tính trạng, phép lai nào dưới đây cho KH ít nhất:A. AaBb x aabb	B. AaBb x AABB C. AaBb x Aabb D. AaBb x AaBb 
CÂU 20 : Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cá thể có kiểu gen AaBb đem lai phân tích thì con lai thu được có kiểu hình giống mẹ là: 
A.25% 	B.50%	C.75%	D.100%
Câu 21:Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể dị hợp AB/ab tự thụ phấn, (f=30%), ở đời con tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội là:
A. 12,25%. B. 62,25%. C. 2, 25%. D. 52,25%
Câu 22. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
	(1). 
	(2). , tần số hoán vị gen bằng 25%
	(3). DD Dd , tần số hoán vị gen bằng 25%
	(4) Dd Dd , tần số hoán vị gen bằng 25%
	(5). , tần số hoán vị gen bằng 12,5%
	 A. 1 phép lai	B. 2 phép lai	C. 3 phép lai	D. 4 phép lai
Câu 23. Ở một loài thực vật,mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
A. 3/64
B. 9/64
C. 27/64
D. 1/64
CÂU 24. Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa 2 cá thể AaBb x Aabb. Xác định số loại kiểu hình, kiểu gen thu được ở đời con. 
A. 2 kiểu hình, 6 kiểu gen	B. 4 kiểu hình, 5 kiểu gen
C. 4 kiểu hình, 4 kiểu gen	D. 4 kiểu hình, 6 kiểu gen
CÂU 25.Cho 2 dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau thu được F1 toàn cây thân cao, hạt dài. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở đời F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thân thấp, hạt bầu. Gỉa sử nếu có hoán vị gen xảy ra thì tỉ lệ cây thân cao, hạt dài ở F2 là bao nhiêu?
A.0,375 B. 0,0625 C. 0,5625 D. 0,1875
CÂU 26.Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, cho cây hạt vàng trơn dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có 240 hạt. Tính theo lí thuyết số hạt vàng nhăn thu được ở F1 là
A.135 hạt
B. 45 hạt
C. 15 hạt
D. 120 hạt
CÂU 27 . Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn.
 Xét các phép lai:
aaBbDd x AaBBdd (5) AaBbDD x aaBbDd
AaBbDd x aabbDd (6) AABbdd x AabbDd
AAbbDd x aaBbdd (7) AabbDD x AabbDd
 aaBbDD x aabbDd (8) AABbDd x Aabbdd
Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên,có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
6 Phép lai B. 5 phép lai. C. 4 phép lai D. 2 phép lai
CÂU 28. Cho cá thể có kiểu gen lai với cá thể có kiểu gen (f = 20%), Biết quá trình giảm phân xảy ra ở cả hai giới là như nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1.
A. 8%	B. 32%	C. 16%	D. 4%
CÂU 29.Khi lai 2 thứ thuần chủng của 1 loài thực vật lá xoăn, hạt trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1 đồng loạt lá xoăn, hạt đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 20.000 cây, trong đó có 4800 cây lá xoăn, hạt trắng. Hỏi tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở F2 là bao nhiêu? (biết rắng mỗi gen quy định một tính trạng).
A. 34% B. 2% C. 32% D. 17%
CÂU 30.Ở loài thực vật tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Ở một phép lai, cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có 4% cây thân thấp, chín muộn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và quá trình giảm phân giữa tế bào noãn và tế bào sinh hạt phấn như nhau. Theo lí thuyết cho các phát biểu sau.
Tần số hoán vị gen của phép lai trên là 40%
Thế hệ F1 có 9 kiểu gen
Ở F1 cây thân cao chín sớm có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4%
Cây thân cao, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ 54%
Cây thân thấp chín sớm ở F1 chiếm tỉ lệ 21%
Có bao nhiêu ý đúng từ các phát biểu trên
A.2 
B.3
C.4 
D.5
Câu 1: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 2: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3 : 1 : 1?
 A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. AaBb x aabb D. AaBb x Aabb
Câu 3: Cho cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen : AB/ab, biết cá thể tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 40%, tìm tần số hoán vị gen của kiểu gen trên là: 
A. 80% B. 20%	 C.40% D.10%
Câu 4: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd, xác suất sinh đứa con có kiểu gen mang 3 alen trội là bao nhiêu?	A. 27/64	B.8/64	C. 15/64	D. 20/64 
Câu 5:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alenB quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân vàhình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn sovới alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Chogiao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổngsố các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Biết rằngkhông xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là
 A. 45%.	B. 15%.	C. 2.5%.	D. 7,5%.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua, các gen phân li độc lập. Khi cho lai giữa 2 cây thân cao quả ngọt dị hợp 2 cặp gen, F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình :
9 cây thân cao, quả chua : 3 cao ngọt : 3 thấp chua : 1 thấp ngọt.
3 cây thân cao, quả ngọt : 9 cao chua : 3 thấp ngọt : 1 thấp chua.
3 cây thân cao, quả chua : 9 cao ngọt : 3 thấp ngọt : 1 thấp chua.
9 cây thân thấp, quả ngọt : 3 thấp chua : 3 cao ngọt : 1 cao chua.
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a – hoa trắng, gen B – hạt xanh trội hoàn toàn so với gen b – hạt vàng. Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 1
AB/ab x Ab/aB	B. Ab/aB x Ab/aB	C. AB/aB x AB/Ab	D. AB/ab x AB/ab
Câu 8:Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu ý đúng về đặc điểm di truyền của các gen trên NST giới tính ?
Các gen nằm trên NST Y không di truyền cho những các thể có cặp NST giới tính XX trong quần thể.
Các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X chỉ di truyền từ giới đồng giao cho giới dị giao và ngược lại.
Các gen nằm trên NST Y luôn di truyền thẳng.
Các gen nằm ở vùng không tương đồng Y chỉ di truyền từ giới đồng giao cho giới đồng giao hoặc từ giới dị giao cho giới dị giao.
Các gen nằm trên NST X luôn di truyền chéo.
1	B. 2	C. 3	D. 4.
Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. 
Cho phép lai : AaBbDdEE x aaBBDdee.
Cho các kết quả sau :
Số kiểu gen là 12	
Số kiểu hình là 8
Số tổ hợp là 16
Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1.
Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 12,5%
Có bao nhiêu kết quả đúng ở F1 ?
1	B. 2	C. 3	D. 4.
Câu 10:	Ở một loài thực vật, Phép lai : AB/ab.Dd x Ab/aB.Dd. Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra, nhưng có hoán vị với tần số 20%. Quá trình giảm phân ở bố và mẹ là như nhau, theo lí thuyết ở F1 kiểu hình lặn cả 3 tính trạng là : A. 4%	B. 1%	C. 12%	D. 3%
Câu 11:	Cho 3 tế bào có kiểu gen AabbDdEe thực hiện giảm phân. Theo lí thuyết thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 2	B. 4	C. 6	D. 8
Câu12: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen trội lặn hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, thu được F1. Sau đó cho F1 lai phân tích. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở Fa là:
9:3:3:1, gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen	B. 9:6:1, gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen
C. 1:1:1:1, gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen	D. 9:3:3:1, gồm 4 kiểu hình, 16 kiểu gen
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai, giữa hai cây có kiểu hình giống nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1. Cho biết không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AB/ab x aB/ab B. AB/ab x AB/ab
C. Ab/aB x Ab/aB D. Ab/ab x Ab/ab
Câu 14:	Ở một loài thực vật, gen A – thân cao trội hoàn toàn so với gen a – thân thấp, gen B – quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b – hạt vàng. Các gen cùng nằm trên 2 cặp NST khác nahu. Phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1/8?
A. AaBB x aaBb	 B. Aabb x AaBB	 C. AaBb x Aabb	D. AaBb x AaBb
Câu 15:	Ở một loài thực vật, Cho lai hai cây thuần chủng có kiểu hình hoa đỏ - quả dài với hoa trắng-quả tròn, F1 thu được đồng loạt cây hoa đỏ- quả dài. Cho F1 lai với nhau F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình giống F1 chiếm 54%. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen liên kết không hoàn toàn. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Tần số hoán vị của 2 gen đang xét là:
A. 20% B. 30% C. 40% D. 10%
Câu 16: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về
A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng	
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n 
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh	
D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
Câu 17: Trong phép lai hai cặp tính trạng tương phản, điều kiện để F1 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 là:
1: Các cặp gen phân li độc lập 2: tính trạng trội phải hoàn toàn	 3: Số lượng cá thể lai lớn
4: Giảm phân bình thường	5: mỗi gen qui định một tính trạng, 6: Bố và mẹ thuần chủng
7: các gen cùng quy định một tính trạng 
Câu trả lời đúng là:
A. 2,3,4,5,6	B. 3,4,5,6,7	C. 1,2,3,4,5,6	D. 1,2,3,4,5
Câu 18: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương ứng qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không bị bạch tạng, khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là:
A. 9/32	B. 9/16	C. 3/16	D. 3/8
Câu 19: Các gen liên kết hoàn toàn,tính trạng trội hoàn toàn,tác động riêng rẽ.Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. Ab/aB x Ab/aB	B. Ab/aB x Ab/ab	C. AB/ab x Ab/aB	D. AB/ab x Ab/ab
Câu 20: Cho cá thể (hoán vị gen với tần số 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1.A. 16%	 B. 32% C. 24%	 D. 51%
Câu 21	Một cây có kiểu gen AaBb, khi một tế bào của cây này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Biết rằng các gen nằm trên các NST thường khác nhau
	A. 4	B. 8	C. 2	D. 6
Câu 22	Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen B quy định mũi cong, gen D quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng, gen b quy định mũi thẳng, gen d quy định lông mi ngắn. Các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Bố và mẹ đều có tóc xoăn, mũi cong, lông mi dài sinh được đứa con có tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và mẹ là
	A. AABBDD và AaBbDd	B. AaBbDd và AaBbDd
	C. AABBDD và AaBbDD	D. AaBbDd và AABbDd
Câu 23	Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa Bd/bD xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là
	A. A BD = A bd = a BD = a bd = 6,25%	B. A BD = A bd = a BD = a bd = 12,5%
	C. A BD = A bd = a Bd = a Dd = 6,25%	D. A BD = A bd = a Bd = a Dd = 12,5%
Câu 24	Ở côn trùng, gen A quy định mắt đỏ, gen B quy định cánh thường trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, gen b quy định cánh ngắn. Đem lai hai cá thể có cùng kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị ở một giới với tần số là 14%. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình mắt đỏ, cánh thường chiếm tỉ lệ:
	A. 68,49%	B. 50,49%	C. 36,98%	D. 71,5%
Câu 25	Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên NST thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết, hoán vị chỉ xảy ra ở cá thể cái. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những cá thể cái F1 có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp cả ba cặp gen.
- Phép lai 1: Cái F1 x đực AB/ab Dd, ở thế hệ lai có 5% con thân đen, cánh ngắn, mắt trắng
- Phép lai 2: Cái F1 x đực Ab/aB Dd, tính theo lí thuyết ở thế hệ lai thu được con thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ có tỉ lệ là bao nhiêu
	A. 5%	B. 1,25%	C. 18.75%	D. 12,5%
Câu 26: Ở cà chua gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b, mỗi gen nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cà chua có kiểu gen: AaBb x aabb. Ở đời con F1 có sự phân li kiểu gen như thế nào?
A.1: 1. B. 9: 3: 3: 1. C. 1: 1: 1: 1. D. 3: 1
Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt trắng?
A.XaXa x XAY 	B.XAXA x XaY 	C.XAXa x XaY 	D.XAXa x XAY 
Câu 28:Ở một loài sinh vật , 1 cặp gen quy định 1 tính trạng tương phản khác nhau. Cho lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của các gen trên ?
Các gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Các gen này nằm trên cùng 1 NST và di truyền cùng nhau.
Các gen này tương tác với nhau để hình thành 1 tính trạng.
Các gen này cùng nằm trên 1 NST và có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Câu 29:	Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cM, một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân có thể tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ: 
25%	B. 50% hoặc 25%	C. 30% 	D. 20%
Câu 30:Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: AB/ab.Dd x AB/ab.dd, nếu xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số là 20% thì kiểu hình trội về ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ
28,125% B. 33% C. 25% D. 37,5%
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
	A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
	C. con lai xuất hiện kiểu hình mới.	D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu 2: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì 
	A. thể dị hợp không thay đổi.	B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
	C. xuất hiện các thể đồng hợp.	D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 3. Khi xử lý mẫu vật bằng tia phóng xạ sẽ gây  nhằm mục đích để tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống. Điền cụm từ thích hợp vào dấu “”
A. Đột biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến NST. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 4. Trong công nghệ tế bào thực vật để nhân giống cây trồng có kiểu gen đồng nhất, người ta sử dụng phương pháp:
A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. 
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Cấy truyền phôi.
Câu 5. Cho các enzim: restrictaza, ligaza, amilaza, ARN polimeraza, ADN polimeraza. Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp là
A. Restrictaza và ligaza. B. Restrictaza và ADN polimeraza.
C. Restrictaza và amilaza D. Ligaza và ARN polimeraza.
Câu 6. Vai trò của thực khuẩn thể trong kĩ thuật chuyển gen là
A. thể truyền.	B. như một tế bào nhận.
C. như một tế bào cho.	D. ADN tái tổ hợp.
Câu 7.Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây thường gặp ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ?
1.bệnh mù màu
2.bệnh máu khó đông
3.bệnh teo cơ
4.h

Tài liệu đính kèm:

  • docBO_LUYEN_THPT_QUOC_GIA_FREE.doc