------------------ ĐỀ THI THỬ KỲ THI QUỐC GIA NĂM 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) ----------------------------------- Mã đề thi: 228 Câu 1: Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin? A. Mất gen điều hòa. B. Mất vùng vận hành. C. Mất vùng khởi động. D. Mất một gen cấu trúc. Câu 2: Chỉ có 3 loại ribônuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền? A. 9 loại B. 8 loại C. 3 loại D. 27 loại Câu 3: Loại bệnh di truyền nào sau đây được phát sinh ở đời con mà nguyên nhân chủ yếu là do người mẹ đã ngoài 35 tuổi sinh ra? A. Bệnh Đao. B. Bệnh bạch tạng. C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu. Câu 4: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây không đúng? Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật? NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 4. B. 1. C. 3 D. 2. Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được ký hiệu từ đến (6) với số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong tế bào sinh dưỡng là: (1). 42 NST. (2). 18 NST. (3). 24 NST. (4) 30 NST. (5). 36 NST. (6). 48 NST. Có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại đa bội chẵn? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 7: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng? Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa môi trường. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 8: Nội dung nào dưới đây là đúng? rARN kết hợp với các protein đặc hiệu để hình thành nên sợi nhiễm sắc. mARN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein, hoạt động của ARN có thể kéo dài qua nhiều thế hệ tế bào. mARN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein, có thời gian tồn tại trong tế bào tương đối ngắn. tARN đóng vai trò vận chuyển axit amin, có thể sử dụng qua nhiều thế hệ tế bào và một tARN có thể vận chuyển nhiều axit amin. Câu 9: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 10: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng? Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng. Câu 11: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN? ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. Câu 12: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội. Bộ NST tồn tại theo từng cặp NST tương đồng. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ). Câu 13: Để chuyển gen vào động vật, phương pháp thông dụng nhất là A. biến nạp. B. vi tiêm. C. cấy truyền phôi. D. cấy nhân có gen đã cải biến. Câu 14: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. tạo ra alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 15: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng, khai thác nguồn sống của môi trường? A. Phân tầng trong quần xã. B. Diễn thế sinh thái. C. Cộng sinh giữa các cá thể. D. Biến động số lượng của các quần thể. Câu 16: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng? Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Câu 17: Xét các ví dụ sau: bệnh phêninkêto niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng. Khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình của kiểu gen là A. 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2 Câu 18: Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 690 nuclêôtit. Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần, số lượng axit amin (aa) mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là A. 6.910 aa. B. 6.890 aa. C. 1.310 aa. D. 2.290 aa. Câu 19: Xét các quá trình sau: 1- tạo cừu Dolli. 2- tạo giống dâu tằm tam bội. 3- tạo giống bông kháng sâu hại. 4- tạo chuột bạch có gen của chuột cống. Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen? A. 2, 3,4 B. 1, 2 C. 3, 4 D. 1, 3, 4 Câu 20: Khi nói về quá trình giao phối không ngẫu nhiên, điều nào sau đây là đúng? Bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết. Làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể. Không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể. Làm thay đổi tần số tương đối của alen trong quần thể. Câu 21: Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ A. ti thể của bố. B. nhân tế bào của cơ thể mẹ. C. ti thể của mẹ. D. ti thể của bố hoặc mẹ. Câu 22: Xét các ví dụ sau: 1- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. 2- Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. 3- Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh. 4- Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế- cảm nhiễm? A. 2, 3. B. 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 23: Một nhóm cá thể của loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số alen ở quần thể này khác với tần số alen ở quần thể gốc là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 24: Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại? A. Cách li sinh thái. B. Cách li sinh sản. C. Cách li cơ học. D. Cách li tập tính. Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng? Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST. Câu 26: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là A. ổ sinh thái. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. khoảng thuận lợi. Câu 27: Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ nào? A. Hợp tác B. Kí sinh C. Hội sinh D. Cộng sinh Câu 28: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu ở người, kết luận nào sau đây là đúng? Bệnh do gen đột biến trội nằm trên NST thường gây ra. Bệnh do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra. Cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh. Câu 29: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. Không gây ô nhiễm môi trường. A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). Câu 30: Xét các kết luận sau đây: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 31: Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một nhiễm sắc thể như sau: giữa A và C bằng 41 cM; giữa A và B bằng 7 cM; giữa B và C bằng 34 cM. Trong số các loại giao tử của cơ thể ABC , loại giao abc tử có tỉ lệ thấp nhất là A. aBc và AbC. B. ABc và abC. C. abc và ABC. D. Abc và aBC. Câu 32: Phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56. B. 42. C. 18. D. 24. Câu 33: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q, lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 8/9. B. 1/3. C. 1/9. D. 3/4. Câu 34: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Aa BD bd x Aa Bd , loại kiểu hình A-B-dd có bD tỉ lệ bao nhiêu? A. 14,25% B. 15,75% C. 4,5% D. 12% Câu 35: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 5%. B. 12,5%. C. 20%. D. 25%. Câu 36: Một phân tử mARN có chiều dài 3060A0. Trên phân tử mARN này có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 24 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 35 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 48 bộ ba). Khi dịch mã, trên phân tử mARN này có 7 ribôxôm trượt qua 1 lần thì số lượt tARN vận chuyển axit amin cho quá trình dịch mã là A. 189. B. 182. C. 168. D. 175. Câu 37: Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, hãy chọn kết luận đúng. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG. Tất cả các bộ ba AUG trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu. Trên mỗi phân tử mARN có thể có có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu. Câu 38: Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng? Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi. Câu 39: Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 7,56%. B. 4,32%. C. 5,76%. D. 3,24%. Câu 40: Cho biết gen A trội hoàn toàn so với gen a, giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh. Ở đời con của phép lai: ♂Aaa x ♀AAa có tỉ lệ kiểu hình là A. 7 : 2. B. 11 : 1. C. 5 : 1. D. 8 : 1. Câu 41: Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng. 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng. 25% cây cho hoa đỏ; 50% cây cho hoa vàng; 25% cây cho hoa trắng. 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng. Câu 42: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% . đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. Câu 43: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 28,125% B. 42,1875% C. 9,375% D. 3,125% Câu 44: Ở một loài động vật, gen A quy định lông màu xám phù hợp với môi trường sống, gen đột biến a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể trong trường hợp nào sau đây? Gen đột biến nằm trong ti thể. Gen đột biến nằm trên NST giới tính Y (không có trên NST X). Gen đột biến nằm trên NST giới tính X (không có trên NSY Y). Gen đột biến nằm trên NST thường. Câu 45: Một gen có chiều dài 5100 A0. Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là A. 7.495. B. 5.996. C. 47.968. D. 46.469. Câu 46: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AabbddEe, loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trội chiếm tỉ lệ A. B. C. D. Câu 47: Khi nói về chọc lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng? CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải gen lặn. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được CLTN tích lũy biến dị theo một hướng. Câu 48: Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì: bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá. bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa. bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá. bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá. Câu 49: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ x ♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới tính có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 20% B. 30% C. 36% D. 40% Câu 50: Ở một loài thú, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp; gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng; gen D quy định lông xám trội hoàn toàn so với gen d quy định lông đen. Ở đời con của phép lai XABXabDd x XABYDd, loại kiểu hình nào sau đây có tỉ lệ thấp nhất? Con đực chân cao, mắt trắng, lông đen. B. Con cái chân cao, mắt trắng, lông đen. C. Con cái chân thấp, mắt trắng, lông đen. D. Con đực chân thấp, mắt trắng, lông đen. ------------------------------- HẾT -------------------------------
Tài liệu đính kèm: