Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Hóa học - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

pdf 15 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Hóa học - Trường THPT Nguyễn Tất Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Hóa học - Trường THPT Nguyễn Tất Thành
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/15 
Câu 1 Khi phân tích 1 mẫu nước tự nhiên thấy chứa các ion K+;Na+;HCO3
-
;SO4
2-
. Mẫu nước ở trên thuộc 
loại: 
A. nước cứng tạm thời B. nước mềm 
C.nước cứng toàn phần D. nước cứng vĩnh cửu 
Câu 2 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na,x mol Al, y mol Al2O3 vào nước thu được z mol khí và dung dịch 
chỉ chứa muối của natri. Biểu thức liên hệ giữa x,y,z là 
A. z= 2x+ 3y B. z= x+ y 
C. z= 2x+ y D. z= 2x+ 2y 
Câu 3 Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả có trên 
đồ thị: 
Mối liên hệ giữa a và b là 
A. a=2b B. 3a=2b C. a=b D. 3a=4b 
Câu 4 Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao được đưa vào trồng. 
Chất lỏng thu được từ cây cao su gọi là mủ cao su là nguyên liệu để sản xuất cao su tự nhiên có tên gọi là 
A. polistiren B. Polietilen C. Poliisopren D. Polibutadien 
Câu 5 Alanin là 1 - amino axit có phân tử khối bằng 89, công thức của alanin là 
A.H2N-CH2-COOH B. H2N-CH(CH3)-COOH 
C. H2N-CH2-CH2-COOH D. CH2=CH-COONH4 
Câu 6 Ion Pb
2+
 khi nhiễm độc vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm tới sức khỏe và trí tuệ, nếu hàm lượng chì lớn 
hơn 100ppm thì đất bị ô nhiễm. Mẫu đất nào chưa bị ô nhiễm: 
A.đất chứa nước thải (2100ppm) B. đất cánh đồng (80ppm) 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015 
MÔN: HÓA HỌC 
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90P 
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/15 
 C. đất nơi nấu chì (800ppm) D. đất ven làng (400ppm) 
Câu 7 dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển xanh? 
A. methylamin B. Alanin C.Anilin D. Glyxin 
Câu 8 Cho sơ đồ : Alanin X Y (X,Y là chất hữu cơ, HCl dư). Công Thức Của Y là: 
A.H2N-CH(CH3)-COONa B. ClH3N-CH(CH3)-COONa 
C. ClH3N-CH(CH3)-COOH D. ClH3N-CH2-CH2-COOH 
Câu 9 Dung dịch Y gồm FeSO4 và CuSO4. Cho NH3 dư vào Y, lọc kết tủa đem nung trong khí đến khối 
lượng không đổi thu được chất rắn là 
A. Fe2O3 B. FeO,CuO C. FeO D. Fe2O3,CuO 
Câu 10 Hòa tan hết 2,24 g Fe trong 120ml dung dịch HCl 1M bị loãng được dung dịch X. Cho AgNO3 dư 
vào X tạo m g kết tủa. Giá trị của m là 
A. 19,40 B. 17,22 C. 21,54 D. 18,30 
Câu 11 Hợp chất nào sau đây không tác dụng với NaOH: 
A.Cr(OH)3 B. CrCl3 C. NaCrO2 D. CrO3 
Câu 12 Cho 100 ml dd amino axit 0,4M loãng tác dụng với 100g dd NaOH 2% (dư 25% so với lượng 
phản ứng), thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 5,4 g Chất rắn khan.Công thức của X: 
A.H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H5-(COOH )2 
C. (H2N)2-C4H7-COOH D. H2N-C3H6-COOH 
Câu 13 Cho sơ đồ chuyển hóa trong dd Cr(OH)3 X Y 
(X ,Y là hợp chất của Crom). X,Y lần lượt là 
A. Na2CrO4 , CrBr3 B. Na2CrO4 , Na2Cr2O7 
C. NaCrO2 , CrBr3 D. NaCrO2 , Na2CrO4 
Câu 14 Hóa học là môn khoa học thực nghiệm ,thông qua thực hành chúng ta hiểu sâu kiến thức và gắn 
với thực tiễn . trong giờ thực hành, để tiết kiệm hóa chất vầ bảo vệ môi trường, chúng ta không nên: 
A.Sử dụng lượng hóa chất nhỏ B. thu chất thải vào bình chứa 
C. Đổ hóa chất vào nguồn nước D. Xử lý chất thải phù hợp 
Câu 15 Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền ,trong suốt, cho ánh sáng truyến qua nên được 
dùng làm kính oto, máy bay . Nguyên liệu để chế tạo thủy tinh hữu cơ là: 
A. poli(acrilonitrin) B. Poli(etylen terephtalat) 
C. Poli(metyl metacrylat) D. Poli(hexametylen adipamit) 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/15 
Câu 16 hai dung dịch nào sau đây khi tác dụng với NaOH loãng dư thu được kết tủa: 
A. NaHCO3, AlCl3 B. Ca(HCO3)2, FeCl2 
C. MgSO4 , ZnSO4 D. CrO3 , CrCl3 
 Câu 17 Đun nóng 5,6g hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và FeO không có không khí thu được chất rắn Y , 
cho Y vào dung dịch HNO3 loãng thu được 2a mol NO là sản phẩm khử duy nhất. Nếu cho Y vào dung 
dịch NaOH dư thu được a mol H2 và 2,8g chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Al 
trong X là : 
A. 1,8g B. 4,5g C. 0,9g D. 2,7g 
Câu 18 hai chất nào sau đây không tác dụng với NaOH loãng nóng: 
A. tristearin, etyl axetat B.Anilin , metylamin 
C. Alanin, phenylamoni clorua D. Tristearin, axit stearic 
Câu 19 Tiến hành khử oxit kim loại bằng H2 dư theo sơ đồ sau: 
Hình vẽ minh họa cho thí nghiệm với X là : 
A.CuO B. K2O C. MgO D. Al2O3 
Câu 20 hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m g X thu 
được sản phẩm gồm 10,5g glyxin và 8,9g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X 
là 4. Giá trị của m là: 
A. 15,44 B. 16,52 C. 15,08 D. 14,00 
Câu 21 Kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng theo phản ứng 
 Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + 2H2O 
Số mol HNO3 phản ứng gấy k lần số mol NO. Giá trị của k là 
A. 3 B. 4 C. 8 D. 2 
Câu 22 trong phản ứng tetrapeptit Ala-Gly-Val-Glu, axit đầu N là: 
A. Val B. Ala C. Glu D. Gly 
Câu 23 Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazo: 
A. Etylamin, anilin, amoniac B. anilin, Etylamin, amoniac 
C. amoniac ,Etylamin, anilin. D. anilin, amoniac, Etylamin 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/15 
Câu 24 khi không có không khí , 2 kim loại nào đều tác dụng với HCl trong dung dịch tỉ lệ mol bằng 
nhau: 
 A.Fe,Mg B. Fe,Al C. Na,Zn D.Na,Mg 
Câu 25 Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp: 
A.nilon-6,6 ; nitron B. tơ tằm ; bông 
C. nilon-6,6 ; bông D. Tơ visco ; tơ axetat 
Câu 26 Amin bậc 2 là: 
A. Dimetylamin B. propan-2-amin 
C. Phenylamin D. propan-1-amin 
Câu 27 Cho 4,2g bột Fe tác dụng với 250 ml dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi 
phản ứng hoàn toàn thu được m g chất rắn. Giá trị của m là: 
A. 10,00 B. 5,9 C. 9,1 D. 8,6 
Câu 28 Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức CH3COOC6H4OH. Đun nóng a mol X tác dụng 
với tối đa bao nhiêu mol NaOH : 
A. a mol B.3a mol C. 2a mol D. 4a mol 
Câu 29 Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung 
dịch sau phản ứng được ancol etylic và 10 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là: 
A. HCOOC2H5 B. C2H2COOC2H5 
C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOC2H5 
Câu 30 Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 4a mol. 
Khi đun nóng có xúc tác Ni thì 0,025 mol X tác dụng với tối đa V lit khí H2 (dktc), giá trị của V là: 
A. 1,12 B. 2,24 C. 2,,80 D. 0,56 
Câu 31 Hai kim loại tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là: 
A.Li,Mg B. Na,Al C. K,Ca D.Na,Mg 
Câu 32 chất X thường gọi là xoda rất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt... Ngoài ra dung dịch 
X dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. X là: 
A. NaCl B. NaNO3 C. Na2CO3 D.Na2SO4 
Câu 33 trong dãy chất : tinh bột, xenlulozo, glucozo,fructozo, saccarozo. Số chất thuộc loại polisaccarit 
là; 
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 
Câu 34 Y là polisaccarit có trong thành phần tinh bột và cấu trúc mạch cabon không phân nhánh .Y là: 
A. glucozo B.amilopectin C. amilozo D. saccarozo 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/15 
 Câu 35 Cho dãy các ion kim loại sau đây: Na+; Al3+; Fe2+;Cu2+. ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hoá 
mạnh nhất là: 
A. Na
+
 B.Al
3+ 
C.Fe
2+ 
D.Cu
2+
. 
Câu 36 Cho các chất sau : metyl acrylat, tristearin, saccarozo, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi 
trường axit là: 
A.3 B.2 C.4 D.1 
Câu 37 Cho 5g hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau khi phản ứng hoàn toàn 
thu được 2,24l H2 (dktc). Phần trăm khối lượng Cu trong X là: 
A. 36% B. 68% C. 64% D. 32% 
Câu 38 Cho hỗn Hợp Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thu được dung dịch Y. Cho 
NaOH dư vào y thu được kết tủa gồm: 
A. Fe(OH)3 B. Fe(OH)3 ; Zn(OH)2 
C. Fe(OH)2 D. Fe(OH)2 ; Zn(OH)2 
Câu 39 Phát biểu nào đúng? Saccarozo và glucozo đều: 
A. Đều có tính chất của ancol đa chức 
B. Bị thủy phân trong môi trường axit nóng 
C. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 
D. Có chứa liên kết glicozit trong phân tử 
Câu 40 Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc,sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng 
rãi trong sản xuất vôi , xi măng , thủy tinh , chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm, Hợp chất Y là 
A. CaO B. CaCO3 C. Ca(OH)2 D. Ca3(PO4)2 
Câu 41 Este Y có công thức phân tử C4H8O2 . Thủy phân hoàn toàn 6,6g Y trong 100g dung dịch NaOH 
4,6%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z, nung nóng Z với CaO dư thu được 1,2g 1chất 
khí. Tên của Y là: 
A. metyl acrylat B. propyl fomat 
C. Etyl axetat D. Metyl propionat 
Câu 42 Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 dktc vào 1 l dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 15,76g kết tủa, 
giá trị lớn nhất của V là: 
 A. 1,344 B. 2,688 C. 1,792 D. 2,016 
Câu 43 Điện phân nóng chảy Al2O3 anot than chì %H=100% , cường độ dòng điện 150000A, thời gian 1 
giờ thu được hỗn hợp khí X ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 16. Lấy 2,24l X sục vào nước vôi trong dư 
được 2g kết tủa . khối lượng than chì bị đốt cháy ở anot gần nhất với giá trị nào nhất: 
A. 18,00 kg B. 24,00 kg C. 19,20 kg D. 21,60 kg 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/15 
Câu 44 Chất nào sau đây thuộc loại este no đơn chức mạch hở; 
A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOC6H5 
C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 
Câu 45 Để điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat hiệu suất 80% cần dùng ít nhất V l dung dịch HNO3 63% 
(D- 1,5g/ml) phản ứng với xenlulozo dư, giá trị của V là 
A. 38 B. 30 C. 20 D. 25 
Câu 46 Trong quá trình luyện gang, nhiên liệu X (không có sẵn trong tự nhiên, phải điều chế từ than đá) 
mới có vai rò cung cấp nhiệt khi cháy tạo ra chất khử CO để khử sắt thành gang, nhiên liệu X là: 
A. than đá B. than cốc C. Than gỗ D. Than chì 
Câu 47 Dẫn hơi nước đi qua bột sắt nung nóng theo sơ đồ hình vẽ 
Ở nhiệt độ thấp hơn 570oC thì Fe bị nước oxi hóa thành: 
A. Fe(OH)2 B. Fe3O4 C. Fe(OH)3 D. Fe2O3 
Câu 48 Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được a mol glycerol và 
: 
A. 3a mol natri oleat B. a mol axit oleic 
C. 3a mol axit oleic D. a mol natri oleat 
Câu 49 lên men m kg glucozo với hiệu suất cả quá trình 80% thu được 23 l etanol D= 0,8g/ml. Giá trị 
của m là 
A. 45 B. 29 C. 36 D. 72 
Câu 50 Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trên vỏ trái đất do nguyên tử sắt thuộc loại nguyên tử bền, số 
proton và số notron có trong 1 nguyên tử sắt lần lượt là: 
A. 26 và 28 B. 26 và 56 C. 30 và 56 D. 26 và 30 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/15 
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1 
+ Nước cứng tạm thời (là loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng do muối hiđrocacbonat bị nhiệt 
phân thành muối không tan). Tính cứng tạm thời do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra. 
 + Nước cứng vĩnh cửu. Tính cứng vĩnh cửu của nước do các loại muối MgCl2, CaCl2, MgSO4, 
CaSO4 gây ra. 
 + Nước cứng toàn phần là nước cứng có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. 
=> Chọn B 
Câu 2 
 Do dung dịch chỉ chứa muối của natri => đó là NaAlO2 
=> nNa= nAl(muối)= x + 2y 
=> phương trình xảy ra có tạo khí : 
 + Na + H2O NaOH + ½ H2 
 + NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 
=> nH2 = z =0,5.(x + 2y) + 1,5x = 2x + y 
=> Chọn C 
Câu 3 
 + tại nOH- = 0,2 mol => Trung hòa hết H
+
 => a= nOH- = = 0,2 mol 
 + tại nOH- (1) = 0,5 mol => Al
3+
 dư 
 (cùng thu được lượng kết tủa ) 
 nOH- (2) = 0,7 mol => OH
-
 hòa tan 1 phần kết tủa. 
 => n kết tủa = nOH- (1) = ( 4nAl3+ - nOH- (2) ) => b= 0,15 mol 
=> 4b=3a 
=> Chọn D 
Câu 4 
=> Chọn C 
Câu 5 
=> Chọn B 
Câu 6 
=> Chọn B 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/15 
Câu 7 Do amin béo có tính bazo mạnh 
 => Chọn A 
Câu 8 
Do X bị axit hóa tạo nên Y nên Y là axit, không phải muối và nhóm NH2 bị axit hóa thành NH3Cl 
=> Chọn C 
Câu 9 
Do Cu
2+
 tạo phức tan với NH3 nên kết tủa chỉ có Fe(OH)2. Sau khi nung trong không khí thì bị oxi hóa 
thành Fe2O3 
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (nung trong không khí) 
=> Chọn A 
Câu 10 
nFe= 0,04 mol ; nHCl = 0,12 mol 
 Fe + HCl FeCl2 + H2 
=> nFe2+ = 0,04 mol ; nHCl dư = 0,04 mol 
Khi cho AgNO3 dư vào thì xảy ra phản ứng 
 Ag
+
 + Cl
-
 → AgCl 
 Ag
+
 + Fe
2+
 → Fe3+ + Ag 
m kết tủa = mAgCl + mAg = 0,12.143,5 + 108.0,04=21,54g 
=> Chọn C 
Câu 11 
Do CrO3 là oxit axit, CrCl3 phản ứng tạo kết tủa Cr(OH)3 
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O 
=> Chọn C 
Câu 12 
n amino axit = 0,04 mol ; nNaOH = 0,05 mol 
=> nNaOH phản ứng = 0,05 : 1,25= 0,04 mol = n amino axit 
=> amino axit có 1 nhóm COOH 
m rắn = m muối + m NaOH dư => m muối = 5 g 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/15 
=> m muối = 125g 
Gọi CT amino axit là (H2N)x-R-COONa 
=> 16x + R +67 = 125 => ta thấy chỉ có x= 2 ; R=42 (C3H6) 
=> Chọn D 
Câu 13 
Do Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O 
 2CrO2
- 
+ 8OH
-
 + 3Br2 → 2CrO4
2-
 + 6Br 
-
+ 4H2O 
=> Chọn D 
Câu 14 
Lý thuyết thực hành SGK 
=> Chọn C 
Câu 15 => Chọn C 
Câu 16 
 + Ca(HCO3)2 + NaOH CaCO3 + Na2CO3 + H2O 
 + FeCl2 + NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 
 => Chọn B 
Câu 17 
Do phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn , mà Y + NaOH còn dư chất rắn và tạo khí nên Al dư, Y gồm 
Al;Al2O3 ; Fe 
n Fe= 0,05 mol. 
Khi cho Y vào HNO3 thì xảy ra quá trình cho nhận e 
 + Cho e: Al Al
3+
 + 3e 
 Fe Fe
3+
 + 3e 
 + nhận e : N+5 N+2 +2e 
Theo DLBT e có 3nAl + 3 nFe = 3nNO => nAl = 2a – 0,05 
Khi cho Y vào NaOH thì nAl= 2/3 nH2 = 2/3 a 
=> a=0,0375 mol => nAl= 0,025 mol 
TheoDLBTKL mX =mY = 5,6g => mAl2O3 + mAl= mY – mFe 
=> mAl2O3 = 2,125g => nAl ban đầu = nAl + 2nA2O3 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/15 
=>mAl=1,8g => Chọn A 
Câu 18 
 Các amin không tác dụng với NaOH 
=> Chọn B 
Câu 19 
Các oxit kim loại đứng sau Mg mới bị H2 khử 
 => Chọn A 
Câu 20 
n Glyxin = 0,14 mol 
n Alanin = 0,1 mol => n Glyxin : n Alanin = 7 : 5 
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. 
=> có 2 trường hợp là + 2 tripeptit 
 + đipeptit và tetrapeptit 
+ Ta xét trường hợp 2 tripeptit X và Y : chất X có 1 Gly và 2Ala ; chất Y có 2 Gly và 1 Ala 
Giả sử nX= x mol => nY = 3x mol 
=> n Gly=7x mol ; nAla = 5x mol (TM) 
=> x= 0,02 mol 
=> m = mX + mY = 16,52g 
=> Chọn C 
Câu 21 
 Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 
=> Chọn D 
Câu 22 
amino axit đầu N nằm đầu tiên của chuỗi tính từ trái sang 
=> Chọn B 
Câu 23 
 Do Etylamin có –C2H5 đẩy e tăng lực bazo 
 Anilin có –C6H5 hút e giảm lực bazo 
 amoniac không có nhóm thế 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/15 
 => Chọn D 
Câu 24 
Do chỉ có cặp Fe, Mg cùng tạo muối hóa trị 2 
 => Chọn A 
Câu 25 Lý thuyết về tơ SGK 
 => Chọn A 
Câu 26 
=> Chọn A 
Câu 27 
n Fe=0,075 mol ; nAgNO3 = 0,05 mol ; nCu(NO3)2= 0,125 mol 
 Do nAgNO3 < n Fe < 2 nAgNO3 nên chỉ xảy ra phản ứng 
 + Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag 
 + Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (Fe hết) 
m = mAg + mCu= 108.0,05 + 64. 0,05=8,6g 
 => Chọn D 
Câu 28 
CH3COOC6H4OH + NaOH CH3COONa + C6H4(OH)2 
C6H4(OH)2 + 2NaOH C6H4(ONa)2 + 2H2O 
nNaOH = 3a mol 
 => Chọn B 
Câu 29 
n NaOH= 0,145 mol. Do este đơn chức nên phản ứng theo tỉ lệ 1:1 
=> nNaOH dư = 0,045 mol . 
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được ancol etylic 
=> Gọi CT este là RCOOC2H5 => tạo muối RCOONa 
=> m rắn khan = 0,045.40 + 0,1. (R + 67)= 10 => R=15 (CH3) 
=> Chọn D 
Câu 30 
Với 0,025 mol X thì nCO2 – nH2O= 0,1 mol = (Số liên kết pi-1). nX 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/15 
Số liên kết pi = 5 => số liên kết pi trong gốc hidro cacbon= 5-3=2 
=> nH2 = (số liên kết pi trong gốc hidro cacbon). nX=0,05 mol 
=> VH2= 1,12 l 
=> Chọn A 
Câu 31 
kim loại kiềm và kiềm thổ thích hợp mới có phản ứng này 
=> Chọn C 
Câu 32 
=> Chọn C 
Câu 33 
Đó là tinh bột.xenlulozo. 
glucozo,fructozo là monosaccarit ; còn saccarozo là disaccarit 
=> Chọn D 
Câu 34 
Tinh bột gồm amilozo mạch thẳng và amilopectin mạch phân nhánh 
=> Chọn C 
Câu35 
Dựa theo dãy điện hóa 
=> Chọn D 
Câu 36 
=> Chọn C 
Câu 37 
Chỉ có Al tham gia phản ứng: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 => nAl =2/3 nH2= 1/15 mol => 
mAl=1,8 g => mCu = 3,2 
=> %mCu= 64% 
=> Chọn C 
Câu 38 
Do khi cho vào axit thì có phản ứng 
 Fe
2+
 + H
+
 + NO3
-
 Fe
3+
 + sản phẩm khử + H2O 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/15 
=> tạo Fe(OH)3 và OH- hòa tan luôn cả Zn(OH)2 được tạo ra trước đó 
=> Chọn A 
Câu 39 
+Đều có tính chất của ancol đa chức 
 Đúng 
+Bị thủy phân trong môi trường axit nóng 
 Sai, chỉ có Saccarozo Bị thủy phân 
+Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 
 Sai , chỉ có glucozo tham gia phản ứng tráng bạc 
+Có chứa liên kết glicozit trong phân tử 
 Sai, chỉ có glucozo chứa liên kết glicozit trong phân tử 
=> Chọn A 
Câu 40 
=> Chọn B 
Câu 41 
Ta có sơ đồ quá trình như sau 
Y muối hidrocacbon 
=> chuyển hóa cuối cùng chính là phương pháp vôi tôi xút 
n Y= 0,075 mol => n khí = 0,075 mol => M khí = 16g ( CH4). 
Y là CH3COOC2H5 : etylaxetat=> Chọn C 
Câu 42 
nOH- = 0,2 mol 
để lượng CO2 hấp thụ vào lớn nhất thì xảy ra hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa 
 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 
 BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 
 nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,2 – 0,08= 0,12 mol 
VCO2= 2,688 l 
=> Chọn B 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/15 
Câu 43 
 2Al2O3 4Al+3O2 
 C+O2 CO2 
 2C+O2 2CO 
X Giả Sử gồm CO,CO2,O2 dư 
n e trao đổi = 5600 mol 
 => nO2 phản ứng = 0,25 n e =1400 mol ( Do 2O
2-
 O2 + 4e) 
Trong 2,24l X Đặt nCO = x mol ; nO2 = y mol 
Lấy 2,24l X sục vào nước vôi trong dư được 2g kết tủa . 
=> nCO2= 0,02 mol => x + y = 0,08 mol 
m X = . 0,1 = 3,2g => 28x + 32y = 2,32g 
=> x= 0,02 mol ; y= 0,06 mol 
=>nCO =nCO2 
=> sau quá trình điện phân ban đầu có 
 0,5 nCO + nCO2 = nO2 phản ứng =1400 mol 
=> nCO =nCO2= 933,3 mol 
=> mC= 12.( nCO +nCO2) = 22400g=22,4 kg 
=> Chọn D 
Câu 44 
este no đơn chức mạch hở có dạng tổng quát là CnH2nO2 (n >1,nguyên) 
=> Chọn C 
Câu 45 C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 C6H7O2(NO3)3 + 3H2O 
n HNO3 = 3n xenlulozo = 3. 29,7/ 297= 0,3 (kmol) 
V = = 20 l 
=> Chọn C 
Câu 46 
than cốc là 1 trong những nhiên liệu cho quá trình luyện gang 
 => Chọn B 
Câu 47 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15/15 
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (< 570
0
C) 
=> Chọn B 
Câu 48 
=> Chọn A 
Câu 49 
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 
n etanol = = 400 mol 
=> nGlucozo thực tế = 0,5n etanol : %H = 250 mol 
=> mGlucozo = 45000g=45 kg 
=> Chọn A 
Câu 50 
p + n = 56 
p = 26 => n= 30 
=> Chọn D 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf38-Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Hà Nội.pdf