Trường THPT Thiệu Hóa ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 (Đề thi gồm co 4 trang) BÀI THI: KHTN- Môn: HOÁ HỌC (LẦN 1) Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 121 Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H=1; He=4; Li=7; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba= 137; Pb=207. Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng của chất béo với NaOH đun nóng là phản ứng thuận nghịch. B. Saccarozơ không cho phản ứng tráng bạc. C. Xenlulozơ là một loại polime thiên nhiên. D. Dung dịch của glyxin không làm đổi màu quỳ tím. Câu 2: Cho 10,4 gam crom vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí ( đktc). Coi lượng oxi tan trong dung dịch không đáng kể, giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 8,96. D. 6,72. Câu 3: Dẫn hỗn hợp khí CO2, qua dung dịch KOH dư, thu được dung dịch X, số chất tan có trong dung dịch X là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 4: Đốt cháy gluxit nào sau đây cho số mol CO2 bằng số mol H2O? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Cho khí H2 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng. (5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng. Các thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (5). D. (1), (3), (4), (5). Câu 6: Phèn chua là hoá chất được dùng nhiều trong nghành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất làm cầm màu trong nhuộm vải và làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là: A.(NH4)2SO4.Al2(SO4)2.12H2O. B. KAl(SO4)2.24H2O. C.K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 7: Vỏ trứng gia cầm là lớp CaCO3, trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng người ta thường nhúng vào dung dịch Ca(OH)2, việc nhúng vào dung dịch này nhằm tạo ra phản ứng nào sau đây? A. CaO + H2O Ca(OH)2. B. Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2. C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. D. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. Câu 8: Hàn the là natri tetraborat ngậm nước có công thức Na2B4O7.10H2O thường được người dân dùng như một thứ phụ gia thực phẩm cho vào giò, bánh phởlàm tăng tính dai và giòn. Từ năm 1985, tổ chức y tế thế giới đã cấm dùng hàn the vì nó rất độc, có thể gây co giật, trụy tim, hôn mê. Hàm lượng nguyên tố Na có trong hàn the là bao nhiêu? A. 12,04%. B. 27,22%. C. 6,59%. D. 15,31%. Câu 9: Metyl acrylat CH2=CH-COO-CH3 không tác dụng với hóa chất nào sau đây? A. NaOH đun nóng. B. Br2 trong dung dịch. C. H2 có xúc tác Ni, đun nóng. D. Na. Câu 10: Cho các nhận xét sau: (1) các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2; (2) Các amin đều có tính bazơ mạnh hơn amoniac; (3) Các amin đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh; (4) Amino axit đều là hợp chất tạp chức; (5) Metyl amin là chất khí ở nhiệt độ thường. Các nhận xét luôn đúng là: A. (1); (2); (3); và (4). B. (4) và (5). C. (1); (3); (4) và (5). D. (3) và (5). Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư. (c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 12: Trên cửa các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá kẽm mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào dưới đây? A. Dùng hợp kim chống gỉ. B. Phương pháp tảo đổi ion. C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt. D. Phương pháp điện hoá. Câu 13: Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất khí? A. Cho kim loại Ba vào dung dịch H2O. B. Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH và đun nóng. C. Cho Cu vào dung dịch HCl. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng ngưng buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2 với stiren C6H5CH=CH2 có xúc tác Na được cao su buna-S. B. Trùng ngưng vinyl clorua CH2=CHCl ta thu được poli(vinyl clorua). C. Trùng hợp vinyl xianua ( hay acrilonitrin) ta được tơ nitrol (hay tơ olon). D. Tơ visco là tơ thiên nhiên. Câu 15: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là A. tính dẫn điện. B. tính dẻo. C. khối lượng riêng. D. tính dẫn nhiệt. Câu 16: Trong số các ion sau: Fe3+, Cu2+, Fe2+, và Al3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Fe3+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Al3+. Câu 17: Natri hidrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế thuốc chữa đau dạ dày,... Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaHSO3. Câu 18: Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2? A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc nóng. C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc nóng. Câu 19: Khi đun nóng triolein (C17H33COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được là A. C17H33COONa và C3H5(OH)3. B. C17H33COOH và C3H5(OH)3. C. C17H35COONa và C3H5(OH)3. D. C17H35COOH và C3H5(OH)3. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Este tạo bởi axit fomic cho phản ứng tráng bạc. B. Đun nóng chất béo tristearin (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch H2SO4 loãng sẽ thu được xà phòng và glixerol. C. Ta có thể phân biệt dung dịch glucozơ với dung dịch fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. D. Đốt cháy este luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. Câu 21: Khi thủy phân không hoàn toàn Ala-Gly-Ala-Gly thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (phẩm azo, đen anilin,...), polime (nhựa anilin - fomandehit,...), dược phẩm (streptoxit, sunfaguanidin,...). Anilin có công thức hóa học là A. C6H5NO2. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Câu 23: Trường hợp nào sau đây tạo hai muối của sắt? A. FeO tác dụng với HCl. B. Fe(OH)3 tác dụng với HCl. C. Fe2O3 tác dụng với HCl. D. Fe3O4 tác dụng với HCl. Câu 24: Trong số các chất: CH2(NH2)COOH, CH3CH2OH, CH3CH2NH2, và CH3COOCH3, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. CH2(NH2)COOH. B. CH3CH2OH. C. CH3CH2NH2. D. CH3COOCH3. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ no đơn chức mạch hở A và một este no đơn chức mạch hở B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,3 mol CO2. Vậy khi cho 0,12 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là A.12,96 gam. B. 21,6 gam. C. 43,2 gam. D. 25,92 gam. Câu 26: Dịch cúm gia cầm hiện nay là thảm họa của ngành chăn nuôi, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của con người. Từ cây đại hồi, người ta đã tách được chất hữu cơ Z dùng làm nguyên liệu cơ sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu – dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi phân tích Z người ta thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố là %C = 48,276%; %H = 5,747%; Biết khối lượng phân tử của Z không vượt quá 200 đvC. Công thức phân tử của Z là A. C8H14O4. B. C10H8O2. C. C12H36. D. C7H10O5. Câu 27: Đun nóng 8,8 gam etyl axetat CH3COOCH2CH3 với dung dịch NaOH dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng của ancol thu được là A. 4,4 gam. B. 4,6 gam. C. 4,2 gam. D. 8,2 gam. Câu 28: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 450 ml dung dịch chứa AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là A. 21,6. B. 48,6. C. 49,05. D. 49,2. Câu 29: Cho các chất và dung dịch sau: Zn, dung dịch Fe(NO3)3, Fe2O3, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3. Trộn từng cặp chất và dung dịch với nhau từng đôi một, ở nhiệt độ thường. Số cặp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 30: Cho 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp 2 muối trong đó khối lượng của FeCl2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu? A. 0,216 gam. B. 1,836 gam. C. 0,288 gam. D. 0,432 gam. Câu 31 : Cho 9 gam một aminoaxit X (phân tử chỉ chứa 1 nhóm – COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. X là A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. phenylalanine. Câu 32: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit Z và este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X, cần 0,7 mol O2, sau pứ thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Nếu cho 0,25 mol X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được m gam Ag. Giá trị lớn nhất của m là A. 43,2 gam. B. 54 gam. C. 75,6 gam. D. 108 gam. Câu 33: Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y, khối lượng chất rắn thu được là A. 11,25 gam. B. 10,41 gam. C. 9,69 gam. D. 10,55 gam. Câu 34. Cho 102,96 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,2 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là A. 221,404. B. 172,296. C. 156,26. D. 188,16. Câu 35: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a:b là A. 7 :4. B. 4 :7. C. 7 : 8. D. 7 :2. Câu 36: Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là A. 12,57 gam. B. 16,776 gam. C. 18,855 gam. D. 18,385 gam. Câu 37: Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M ( dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 ( đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là A. 67,4 gam. B. 67,47 gam. C. 82,34 gam. D. 72,47 gam. Câu 38: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C, C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít H2 (đktc). Khi nung muối B với NaOH thu được khí D có dD/He = 4. C bị oxi hóa bằng không khí kim loại Cu nung nóng làm xúc tác, tạo ra sản phẩm E không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của A thỏa mãn điều kiện là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39: Đun nóng 0,09 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 240ml NaOH 1M , thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Ala chiếm 50,8008% về khối lượng . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam A cần dùng 21,546 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,52 gam. Phần trăm khối lượng muối của Gly trong Z gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 50%. B. 33%. C. 27%. D. 19%. Câu 40: Hỗn hợp X khối lượng 36,6 gam gồm CuO, FeO và kim loại M (trong đó số mol của M bằng tổng số mol của hai oxit). Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,44 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 162,12 gam muối và 6,272 lít (đktc) khí NO duy nhất. % khối lượng của M trong X gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 28%. B. 26%. C. 32%. D. 39%. Trường THPT Thiệu Hóa ĐÁP ÁN THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 (Đề thi gồm co 4 trang) BÀI THI: KHTN- Môn: HOÁ HỌC (LẦN 1) Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 121 Câu 1: Chọn A. Câu 2: Chọn B. Ta có n(Cr) = 0,2 mol. Cr + H2SO4 CrSO4 + H2 0,2 0,2 => V = 4,48. Câu 3: Chọn B. CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O Vậy dung dịch X có K2CO3, và KOH dư. Câu 4: Chọn A. Glucozơ là C6H12O6 có dạng CnH2nOx. Câu 5: Chọn B: (1) Mg + FeCl2 MgCl2 + Fe (3) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag (4) H2 + CuO H2O + Cu Câu 6: Chọn D. Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.24H2O. Nếu thay K trong công thức của phèn chua bằng Na, hoặc Li hoặc NH4 ta gọi chung là phèn nhôm, ví dụ: .(NH4)2SO4.Al2(SO4)2.24H2O,... Câu 7: Chọn D. Vỏ trứng gia cầm là lớp CaCO3. Câu 8: Chọn A. Câu 9: Chọn D. Câu 10: Chọn B. (1) sai vì đi peptit không có phản ứng này (2) sai VD: anilin C6H5NH2 tính bazơ yếu hơn NH3. (3) sai VD: anilin C6H5NH2 có tính bazơ yếu, không làm đổi màu quỳ tím. Câu 11: Chọn D: ( gồm a; c; và d) Câu 12: Chọn D. Dùng Zn làm vật hi sinh dựa vào nguyên tắc của ăn mòn điện hóa, do Zn là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe, khi đó Zn là cực âm, sẽ bị ăn mòn, còn Fe ( thép) được bảo vệ, khi các lá kẽm gần hết, người ta lại thay các lá kẽm mới. Câu 13: Chọn C. ( Cu là kim loại đứng sau hidro nên không cho pứ với HCl) Câu 14: Chọn C. Câu 15: Chọn C. Câu 16: Chọn A. Câu 17: Chọn C Câu 18: Chọn C. Câu 19: Chọn A. Câu 20: Chọn A. Câu 21: Chọn B. Ala-Gly; và Gly-Ala. Câu 22: Chọn C: Câu 23: Chọn D. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Câu 24: Chọn A. (amino axit điều kiện thường chúng là chất rắn). Câu 25: Chọn D. A là CnH2nO2 ( n ≥1); B là CmH2mO2 ( m ≥2). và Có CT chung là CpH2pO2. Ta có CpH2pO2 pCO2 0,2 0,2p =0,3 => p=1,5 => 1 ≤ n < p =1,5 < m = n +1 => n =1, m =2. Vậy A là HCOOH, và B là HCOOCH3. Cả hai chất này đều cho pứ tráng bạc và đều tạo ra 2Ag, nên ta có n(Ag) = 2n(hh) = 0,24 => m(Ag) = 108.0,24 = 25,92 . Câu 26 :Chọn D. Vì đốt Z chỉ cho CO2 và H2O nên Z chỉ chứa C, H và có thể có O, ta có %O =100%- %C -%H = 45,977%. Gọi CT TQ của Z có dạng CxHyOz ta có x: y: z = ::= 4,023: 5,747: 2,874 = 1,4: 2: 1 = 7: 10: 5 chọn D. Câu 27: Chọn B: Ta có n(CH3COOCH2CH3) = 0,1 mol. PTHH: CH3COOCH2CH3 + NaOH CH3COONa + CH3CH2OH 0,1 mol 0,1 mol => m( C2H5OH) = 0,1.46 = 4,6 gam. Câu 28: Chọn C: Ta có n (Mg) = n (Al) = 0,1 mol. Dung dịch hỗn hợp có 0,45mol Ag+ Khi phản ứng có các quá trình xảy ra: Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag 0,1 0,2 0,2 Al + 3Ag+ → 3Ag + Al3+ 0,25/3 ← 0,25 → 0,25 Vậy chất rắn sau pứ gồm 0,45 mol Ag và 0,1-0,25/3 mol = 0,05/3 mol Al dư => m = 108.0,45 + 27.0,05/3 = 49,05. Câu 29: Chọn C: + Với Zn cho các pứ oxi hoá khử ( ở nhiệt độ thường) với: dd Fe(NO3)3, dd HCl, dd AgNO3. Chú ý: Fe2O3 pứ với HCl và HCl pứ với AgNO3 nhưng không phải là pứ oxi hóa khử. Câu 30: Chọn C: Ta quy đổi hh về FeO và Fe2O3: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 0,009 ←0,009 => m(Fe2O3) = 1,368 -72.0,009 = 0,72 gam,=> n(Fe2O3) = 0,72: 160 = 0,0045 : Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0,0045 0,009 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 0,009 0,0045 ta có mCu = 0,288 Câu 31: Chọn đáp án A Tăng giảm khối lượng .Ta có : Câu 32: Chọn C: Do số mol CO2 bằng số mol nước =0,6 mol nên Y, Z, và T đều no đơn chức mạch hở. Ta gọi Y là CnH2nO a mol, Z và T có công thức chung là CmH2mO2 b mol. a + b= 0,25 mol, ĐLBTNT cho oxi ta có nO(hh) = 0,4 = a + 2b giải hệ PT ta có a =0,1 và b= 0,15 mol. Khi cho lượng hh trên tham gia pứ tráng bạc hết thì để lượng Ag là lớn nhất thì anđehit là HCHO, axit và este cũng cho pứ tráng bạc khi đó axit là HCOOH và este của axit fomic HCOOR, khi đó ta có số mol Ag = 4.a + 2b = 0,7 mol vậy khối lượng Ag lớn nhất là 75,6 gam. Câu 33: Chọn B. H2NCH2COOH + NaOH NH2CH2COONa + H2O 0,01 0,01 0,01 Gly-Ala + 2NaOH NH2CH2COONa + NH2CH(CH3)COONa + H2O 0,03 0,06 0,03 0,03 Vậy chất rắn sau pứ: NH2CH2COONa 0,04 mol; NH2CH(CH3)COONa 0,03 mol; và NaOH dư 0,08 mol, => m(chất rắn) = 97.0,04 + 111.0,03 + 40.0,08 =10,41 gam. Giải câu 34: Chọn D: Đặt số mol của Fe3O4, Fe(NO3)3 và Cu lần lượt là a, b, và c, khi đó ta có: 232 a + 242b + 64c = 102,96 (1); n(NO3-) = 3b; n(O trong oxit) = 4 a. Theo bài ra ta có n(H+) = 2,4; n(SO42-) = 1,2 mol. - H+ tham gia hai vai trò sau: + Trung hòa oxit 2H+ + O2- H2O 8a 4 a + oxi hóa chất khử: 4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O 12b 3b Do sau phản ứng chỉ chứa hai muối sunfat nên H+ và NO3- hết, => n(H+) = 8 a + 12b = 2,4 (2) TH1: Hai muối sunfat là CuSO4 và FeSO4. ĐLBTĐT ta có 2(3 a + b) + 2c = 2,4 hay 3a + b + c = 1,2 (3) Giải hệ ta có a = 0,12; b= 0,12; c= 0,72. => m(muối) trong Y = 152.(3.0,12 + 0,12) + 160.0,72 =188,16 chọn D. TH2: Hai muối là Fe2(SO4)3 và CuSO4 BTĐT ta có: 3(3a + b) + 2c = 2.1,2 = 2,4 (4) Giải hệ ta có a = 0,01983; y= 0,18678; z= 0,8306 => m(muối) = 200.(3a + b) + 160.c =231,404. Giải câu 35: Chọn C. Ta có số mol OH- = b; số mol AlO2- 2a mol. Đầu tiên có pứ OH- + H+ H2O khi dùng hết 0,8 mol H+ mới có kết tủa, vậy b =0,8. Nhìn vào đồ thị, khi dùng 2 mol hay 2,8 mol HCl cùng cho lượng kết tủa, vậy 2 mol( chưa hòa tan kết tủa). còn 2,8 mol đều cho 1,2 mol kết tủa ( đã hòa tan kết tủa) Xét n(HCl) =2,8 mol: Khi đó n(HCl pứ với AlO2- = 2,8-0,8 = 2mol Vậy số mol kết tủa = 1,2 = = = (4.2a-2)/3 rút ra a= 0,7 vậy a:b = 7:8. => C Câu 36: Chọn C: Gọi số mol của các muối lần lượt là x, y, và z. => 120x + 142y + 164z = 5,73 (1) TN1: H2PO4- + 2OH- → PO43- + 2H2O x 2x x HPO43- + OH- → PO43- + H2O y y y => n(OH-) = 2x + y = 0,075 (2) Lấy (2).22 ta được 44x + 22y = 1,65 (3) Cộng (1) và (3) vế theo vế ta có: 164x + 164y + 164z = 7,38 => x+ y + z = 0,045 = n(PO43-) Vậy dung dịch Z chứa 0,045 mol PO43-, cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 0,045 0,045 => m(kết tủa) = 419.0,045 = 18,855, chọn C. Giải câu 37: Chọn A. Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Al. TN1: Al + 3HCl ® AlCl3 + 1,5H2 x 3x x 1,5x Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 y 2y y y => n(H2) = 1,5x + y =0,48 (1) TN2: 2Al + 6H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O x 1,5x 2Fe + 6H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O y 1,5y => n(SO2) = 1,5x + 1,5y = 0,63 (2) Giải hệ ta có x = 0,12; y =0,3 mol,=> m =20,04. Dung dịch Y có: 0,24 mol HCl; 0,3 mol FeCl2; và 0,12 mol AlCl3, khi thêm 0,1 mol NaNO3 vào: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- ® 3Fe3+ + NO + 2H2O bd: 0,3 0,24 0,1 pư: 0,18 0,24 0,06 0,18 0,06 m(muối) = m(Fe2+) + m(Fe3+) + m(Al3+) + m(Na+) + m(Cl-) + m(NO3-) = 20,04 + 2,3 + 1,2.35,5 + 62.0,04 = 67,42 gam. Câu 38: Chọn D. A là este vì khi đun nóng A với dung dịch NaOH thu được muối B và ancol C RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH 2R'OH + 2Na → 2RONa + H2 nA = nR'OH = 2nH2 = = 0,2 mol MA = = 102 g/mol Khí D là hiđrocacbon có MD = 4.4 = 16 → D là CH4 Muối B là CH3COONa do: CH3COONa + NaOH → CH4 ↑+ Na2CO3 A: CH3COOR', MA = 102 → R' = 43, R' là C3H7 công thức C là C3H7OH vì sản phẩm C khi bị oxi hóa không tham gia phản ứng tráng bạc vậy: C là ancol bậc 2 CTCT là CH3CH(OH)CH3 CTCT este A là CH3COOCH(CH3)2 Giải câu 39: Chọn B: Thí nghiệm 2: phản ứng cháy A. BTKL ta có: m(A) + m(O2) pứ = m(CO2) + m(H2O) + m(N2) => m(N2) = 20,52 + 32.0,961875 -47,52 =3,78 gam => n(N) = 0,27 mol. TN1: Gọi số mol các muối: NH2CH2COONa; NH2CH(CH3)COONa và NH2CH(CH(CH3)2)COONa lần lượt là x, y, z mol. BTNT cho Na ta có n(NaOH) = x + y + z = 0,24 (1) BTNT cho N ta có n(N trong 0,09 mol A) = 0,24 mol Từ TN2 ta thấy cứ 0,27 mol N ứng với 20,52 gam A => ứng với 0,24 mol N thì m(A) = 18,24 gam Ta có sơ đò pứ: A + NaOH muối + H2O Với n(H2O) = n(A) = 0,09 mol BTKL ta có m(A) + m(NaOH) = m(Muối) + m(H2O) => m(Muối) = 18,24 + 40.0,24 -18.0,09 = 26,22 gam => m(muối) = 97.x + 111y + 139z = 26,22 (2) và m(NH2CH(CH3)COONa) = 111y = %(muối).m(muối)= 50,8008%.26,22 = 13,31996 13,32 gam => y = 0,12 mol. (3) Giải hệ ta có x =0,09; y = 0,12; z =0,03 =>%m(NH2CH2COONa) = 0,09.97/26,22 = 33,295%. Giải câu 40:Chọn B. BTKL ta có 36,6 + 63.2,44 = 162,12 + 30.0,28 + 18.n(H2O) => n(H2O) = 1,1 BTNT cho H ta có n(HNO3) =2n(H2O) + 4n(NH4+) => n(NH4+) = 0,06 mol Gọi n(CuO) = x; n(FeO) = y; => n(M) = x+ y mol. Ta có quá trình nhường e: M Mn+ + ne x + y n(x +y) CuO + 2H+ Cu2+ + H2O x 2x x FeO + 2H+ Fe3+ + H2O + 1e y 2y y y 4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O 1,12 0,28 0,84 0,28 10H+ + NO3- + 8e NH4+ + 3H2O 0,6 0,48 0,06 Theo bài ra ta có n(H+) = 2x + 2y + 1,12 + 0,6 = 2,44 => x +y = 0,36 (1) BTe ta có n(x +y)
Tài liệu đính kèm: