Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 236 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

pdf 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 236 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 236 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 236 
SỞ GD&ĐT CẦN THƠ 
TTLT ĐH DIỆU HIỀN 
Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro 
Ninh Kiều – TP.Cần Thơ 
ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 09 - 2016 
Môn: Hóa Học 
Thời gian làm bài: 50 phút. 
Họ, tên:...............................................................Số báo danh:........................... 
Mã đề thi 236 
NỘI DUNG ĐỀ 
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 04 trang giấy) 
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: Be = 9; C = 12; N = 14; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; 
Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. 
Câu 1: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? 
A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Benzyl axetat. 
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của kim loại Al (Z = 13) là 
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 3: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày (thành phần chính là CaCO3), nên dùng dung dịch nào 
sau đây? 
A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 700. 
Câu 4: Ancol no, mạch hở X có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X tác dụng với Cu(OH)2 ở 
điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 2,24 lít 
khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là 
A. 16,30. B. 13,60. C. 13,80. D. 17,0. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai: 
A. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. 
B. CrO3 là oxi axit. 
C. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. 
D. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. 
Câu 7: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam muối clorua của kim loại M, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại 
M là 
A. Mg. B. Ca. C. K. D. Na. 
Câu 8: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: 
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. 
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch MgCl2. 
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 9: Cho dãy các chất: CH2=CHCOOH; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; HCOOCH3. 
Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 10: Phản ứng đặc trưng của este là 
A. phản ứng vô cơ hoá. B. phản ứng thuỷ phân. C. phản ứng este hoá. D. phản ứng nitro hoá. 
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. 
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. 
C. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. 
D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 236 
Câu 12: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương. 
Công thức của X là 
A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. 
Câu 13: Đun nóng etyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
A. CH3COONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH. 
C. CH3COONa và CH3OH. D. HCOONa và C2H5OH. 
Câu 14: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là 
A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. boxit. D. đá vôi. 
Câu 15: Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây? 
A. H2SO4 loãng. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 đặc, nóng. 
Câu 16: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các 
chất tan: 
A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3, AgNO3. 
C. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, AgNO3. 
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau 
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch MgCl2. 
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. 
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. 
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4. 
(e) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl3(dư). 
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là 
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 18: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 
(b) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng. 
(c) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. 
(d) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. 
(e) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol. 
(f) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 
Số phát biểu đúng là 
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. 
Câu 19: Chất X, Y (đều có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3; 
chất Y phản ứng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na, NaHCO3. Tên gọi của X, Y lần lượt là 
A. axit axetic và metyl fomat. B. axit axetic và metyl axetat. 
C. metyl fomat và axit axetic. D. axit fomic và metyl axetat. 
Câu 20: Hấp thụ sản phẩm cháy hiđrocacbon vào dung dịch Ca(OH)2, dung dịch thu được có khối lượng giảm 
so với ban đầu vì khối lượng kết tủa 
A. nhỏ hơn tổng khối lượng CO2 và H2O. B. bằng tổng khối lượng CO2 và H2O. 
C. lớn hơn tổng khối lượng CO2 và H2O. D. lớn hơn khối lượng CO2. 
Câu 21: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: 
A. H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn 
ot SO2 + Na2SO4 + H2O. 
B. HCl dung dịch + Zn 
ot ZnCl2 + H2. 
C. MnO2 + HCl đặc 
ot MnCl2 + Cl2 + H2O. 
D. Ca(OH)2 dung dịch + NH4Cl rắn 
ot 2NH3 + CaCl2 + H2O. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 236 
Câu 22: Chất X có công thức phân tử C3H4O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu được CHO2Na. Công thức 
cấu tạo của X là 
A. HCOO-C2H5. B. CH3-COOH. C. CH3-COO-CH3. D. HCOO-C2H3. 
Câu 23: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là 
A. HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. 
C. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, HCOOCH3. D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3. 
Câu 24: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). 
X là khí nào sau đây? 
A. NO2. B. SO2. C. CO. D. CO2. 
Câu 25: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA ? 
A. Ca. B. Li. C. Mg. D. Al. 
Câu 26: Phản ứng hóa học nào sau đây sai? 
A. H2 + CaO 
ot Ca + H2O. B. ZnSO4 + Mg  MgSO4 + Zn. 
C. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. D. Cu + 2FeCl3(dung dịch)  CuCl2 + 2FeCl2. 
Câu 27: Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc. Cho biết etyl butirat và isoamyl axetat lần lượt có mùi 
A. chuối chín và mùi táo. B. đào chín và mùi hoa nhài. 
C. táo và mùi hoa nhài. D. dứa và mùi chuối chín. 
Câu 28: Chất X có cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là 
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. 
Câu 29: Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. 
X có tên gọi là 
A. phenyl fomat. B. benzyl fomat. C. metyl benzoat. D. phenyl axetat. 
Câu 30: Cho các phản ứng sau: 
(a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng)  (b) Si + dung dịch NaOH  
(c) 
0tFeO CO  (d) O3 + Ag  
(e) 
0t
3 2Cu(NO )  (f) 
0t
4KMnO  
Số phản ứng sinh ra đơn chất là 
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. 
Câu 31: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 15,2 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam 
chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy 
ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
A. 8,4 B. 12,8. C. 11,2. D. 9,6. 
Câu 32: Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, 
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 
140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). 
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối 
lượng của Y trong M là 
A. 18,66%. B. 12,55%. C. 17,48%. D. 63,87%. 
Câu 33: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. 
Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 
1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là 
A. 53,2 gam. B. 50,0 gam. C. 34,2 gam. D. 42,2 gam. 
Câu 34: Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không 
phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 
22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). 
Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 27,25%. B. 62,40%. C. 72,70%. D. 37,50%. 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 236 
Câu 35: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu 
được 14,46 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với 
dung dịch NaOH dư thu được 0,504 lít H2 (đktc) và 1,68 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 
304 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 1,904 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. 
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây ? 
A. 47,5. B. 52,5. C. 50,0. D. 45,0. 
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp 
gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 
và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu 
được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa 
nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m 
gần nhất với giá trị nào sau đây ? 
A. 75. B. 77. C. 79. D. 73. 
Câu 37: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. 
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của 
V là 
A. 160. B. 480. C. 240. D. 360. 
Câu 38: Cho 11,2 gam bột Fe tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1,0M và FeCl3 0,6M. Kết thúc 
phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 6,40. B. 12,80. C. 10,32. D. 12,00. 
Câu 39: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung 
dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 3,40. B. 3,20. C. 4,10. D. 8,20. 
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở 
cần vừa đủ 28,448 lít O2 (đktc), tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,35 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 
phản ứng tối đa là 
A. 0,42. B. 0,26. C. 0,33. D. 0,40. 
------------------------------- HẾT ------------------------------- 
Cán bộ coi thi không giải thích đề thi ! 
Đáp Án Mã đề: 236 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
A 
B 
C 
D 
 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 
A 
B 
C 
D 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_ma_de_236_nam_hoc_2016.pdf