Đề thi thử thpt quốc gia lần 1 năm 2015 môn: sinh học

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1347Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử thpt quốc gia lần 1 năm 2015 môn: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử thpt quốc gia lần 1 năm 2015 môn: sinh học
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 
MÔN: SINH HỌC 
(Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)
 Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................
Mã đề thi 378
Câu 1: Khi nói về dịch mã nhận định nào sau đây không đúng?
 A. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
 B. Ribôxôm dịch chuyển từng bộ ba một trên phân tử mARN theo chiều từ 5, 3,. 
 C. Bộ ba kết thúc trên mARN quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlypeptit. 
 D. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axitamin trên chuỗi pôlypeptit. 
Câu 2: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến là 
 A. lặp đoạn NST	 B. đảo đoạn NST	
 C. mất đoạn nhỏ.	 D. chuyển đoạn NST.
Câu 3: Bộ ba mở đầu trên mARN trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ là
 A. 3, UAG 5,. B. 3, AUG 5,. C. 5, AUG 3,. D. 5, UAG 3,. 
Câu 4: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. 
D. Bệnh ung thư máu ác tính.
Câu 5: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 2 chứa cặp gen Bb. Nếu trong tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân I, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen là
 A. aab, AaB, aaB, B.	B. AAb, AAB, Aab, AaB.
C. AB, Ab, aB, ab.	D. Aab, AaB, B, b.
Câu 6: Cho các thành tựu sau: 
Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.
Tạo giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.
Tạo giống nho không hạt.
Nhân bản vô tính ở cừu Đôli.
Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?
 A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 7: Điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là
 A. có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
 B. phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.
 C. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.
 D. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 8: Với 3 loại nucleôtit A, U, G có thể hình thành tối đa số loại bộ ba mã hóa axitamin là
 A. 27. B. 8. C. 24. D. 2.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Đột biến lệch bội là do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào?
 B. Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn là ở động vật.
 C. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào.
 D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa cung như trong việc tạo giống mới.
Câu 10: Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:
 (1) 1AA. (2) 1Aa. (3) 1aa. (4) 1AA:2Aa:1aa.
 (5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa (6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa. ( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. 
Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
 A. 4. 	 B. 3. 	 C. 5. 	 D. 2. 
Câu 11: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂XAXA × ♀XaY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀XAXA × ♂XaY.
Câu 12: Ở Operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì
 A. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.
 B. lactôzơ gắn với protein ức chế làm cho protein ức chế bị bất hoạt.
 C. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
 D. lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
Câu 13: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
            Lai thuận: P: ♀ xanh lục  x ♂ lục nhạt  F1: 100% xanh lục.
            Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt  x ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 xanh lục : 1 lục nhạt.	B. 100% lục nhạt.
C. 1 xanh lục : 1 lục nhạt.	D. 5 xanh lục : 3 lục nhạt.
Câu 14: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số (8) không mang alen gây bệnh, tính xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh P và M của cặp vợ chồng (13) và (14) trong phả hệ trên? 
 	 	 	B. 	 	 	C. 	 D. .
Câu 15: Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là
 A. 468. B. 464. C. 460. D. 466. 
Câu 16: Một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh của sinh vật nhân sơ có 498 axit amin. Trên gen, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc). Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 1 phân tử 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành một gen đột biến. Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nucleotit loại G là
A. 6307.	B. 6293.	C. 4193.	D. 4207.
Câu 17: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 10 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ là
 A. 80%. B. 99%. C. 49,5%. D. 40%.
Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng thu được hợp tử F1. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình là
 A. 36 : 6 : 6 : 1. B. 25 : 5 : 5 : 1. C. 17: 9: 9 : 1.	 D. 16: 4 : 4 	
Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen? 
 A. Đột biến điểm gồm các dạng thay thế, thêm, mất một hoặc vài cặp nucleotit. 
 B. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. 
 C. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể gây đột biến gen.	
 D. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến. 
Câu 20. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về gen phân mảnh?
 A. Gen phân mảnh chỉ tìm thấy ở sinh vật nhân sơ.
 B. Gen phân mảnh có thể tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.
 C. Gen phân mảnh chỉ chứa toàn êxon.
 D. Gen phân mảnh làm giảm tác hại của đột biến.
Câu 21. Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
 A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
 C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 22: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 271 cây quả tròn: 186 cây quả bầu dục: 31 quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo qui luật di truyền nào?
 A. Liên kết gen hoàn toàn.	B. Tương tác cộng gộp.
 C. Phân li độc lập trội không hoàn toàn.	D. Tương tác bổ sung.
Câu 23: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến? 	 
 A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. 
Câu 24: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen XGhXgH đã xảy ra hoán vị giữa các gen B và b là 40%, D và d là 20%, G với g là 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết tỷ lệ loại giao tử ab de Xgh được tạo ra từ cơ thể này là
 A. 1,2%. B. 1,8%. C. 12%. D. 2,2%.
Câu 25: Ở ruồi giấm, cho phép lai XAXa x XaY , biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con lần lượt là
 A. 40 và 16. B. 28 và 12. C. 28 và 8. D. 40 và 4.
Câu 26: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd × aaBbDd, theo lí thuyết ở đời con số cá thể có kiểu hình chứa ít nhất hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 7/32.	B. 1/4.	C. 15/32.	D. 3/32.
Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng? 
 A. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. 
 B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen trong đó có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ.
 C. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. 
 D. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
Câu 28: Thực chất của quy luật phân ly độc lập là
 A. sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 3: 3: 1.
 B. sự phân ly độc lập của các tính trạng.
 C. sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
 D. sự kết hợp ngẫu nhiên của các alen trong quá trình thụ tinh.
Câu 29: Ở ruồi giấm, cho phép lai XAXa x XaY, biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình A- B- D- ở đời con là
 A. 32,5%. B. 14,75%. C. 25,5%. D. 16,25%.
Câu 30: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định?
 A. Bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh.
 B. Mẹ bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh.
 C. Tính trạng bệnh biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.
 D. Khi cả bố và mẹ không bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Câu 31:Cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là
 A. 0,037. B. 0,296. C. 0,6525. D. 0,0075.
Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
	(1) (2) (3) (4) (5) x 
	(6) (7) (8) (9) (10) x 
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
 A. 6	B. 5	C. 3	D. 4
Câu 33: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? 
 A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %.
 B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%.
 C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%.
 D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%.
Câu 34: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
 A.Gà trống F2 có 2 kiểu gen.
 B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
 C. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X.
 D. Cho gà trống F1 lai phân tích, đời con thu được gà mái toàn lông xám.
Câu 35: Ưu thế nổi bật của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:
 A. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
 B. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt. 
 C. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao. 
 D. Tạo ra cây ăn quả không có hạt.
Câu 36: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ ban đầu, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Tỷ lệ kiểu hình của quần thể ban đầu là
 A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
 C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.	D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 37: Thường biến là những biến đổi về
	A. cấu trúc của gen.	B. cấu trúc di truyền.
	C. kiểu hình của cùng một kiểu gen.	D. bộ nhiễm sắc thể.
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số cây cao 160cm chiếm tỉ lệ: 
 A. 15/16	B. 1/64	C. 3/32	D. 15/64
Câu 39: Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây?
A. Gen trong tế bào chất, hoặc gen trên NST Y( giới cái: XY). B. Gen trên NST Y.
C. Gen trong tế bào chất. D. Gen trên NST X.
Câu 40: Cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao ở F2 sẽ là
 A. 25/36. B. 4/81. C. 64/81. D. 17/81. 
Câu 41: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
 A. 2340 	B. 4680 	C. 1170	D. 138
Câu 42: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào của cây hoa trắng là
 A. 18. B. 19. C. 20. D. 21. 
Câu 43: Ở một loài động vật, cho con cái ( XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực ( XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích đời con thu được: 50% con đực mắt trắng : 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, xác suất xuất hiện cá thể đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ là
 A. 18,75%.	B. 2,5%.	 C. 6,25%.	 D. 37,5%.
Câu 44: Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen Bd thực hiện giảm phân có xảy ra đổi chỗ cho nhau giữa gen D và d, tính theo lí thuyết có thể tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là
	A. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.	B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
	C. 1 : 1.	D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 45: Cho các bệnh, tật ở người: 
1- Ung thư máu; 2- Hội chứng mèo kêu; 3- Bệnh mù màu; 
4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bệnh bạch tạng; 6- Bệnh máu khó đông.
 Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
 A. 3, 4, 5, 6.	B. 3, 6	C. 2, 3, 6.	D. 1, 2, 4.
 Câu 46: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♂ x ♀ . Biết rằng có 60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ:
 A. 15,75%	B. 9,25%	C. 23,25%.	D. 21,5%
Câu 47: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có trạng thái gen giống nhau, các cặp còn lại có trạng thái gen khác nhau khi giảm phân có trao đổi chéo tại một điểm xảy ra ở 2 cặp NST trong số các cặp NST còn lại đó , số loại giao tử tối đa là
 A. 16384.	B. 1024.	C. 4864.	D. 4096.
Câu 48: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
 A. Ưu thế lai là hiện tượng bố mẹ có sức chống chịu, khả năng sinh trưởng vượt trội so với con lai.
 B. Các nhà tạo giống thường sử dụng con lai có ưu thế lai cao để làm giống.
 C. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
 D. Để tạo ưu thế lai người ta cho các cơ thể dị hợp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Câu 49: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính?
 A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.
 B. Ở giới cái nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
 C. Ở người, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại không thành từng cặp alen.
 D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường. 
Câu 50: Trong các đặc điểm đưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
Trên phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
 A. 4.	B. 3.	C. 2. D. 5.
.......................... HẾT..........................

Tài liệu đính kèm:

  • docThu_suc_de_thi_thu_lan_1.doc