Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 lần 1 - Mã đề 283 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 450Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 lần 1 - Mã đề 283 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 lần 1 - Mã đề 283 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 283
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi
A. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.
B. tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
C. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.
D. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể.
Câu 2: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.	B. Đột biến đảo đoạn.	C. Đột biến mất đoạn.	D. Đột biến đa bội.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.	B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.	D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 4: Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ligaza;
(5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli là
A. (2) và (3).	B. (1), (2) và (3).	C. (3) và (5).	D. (2), (3) và (4).
Câu 5: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 6: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
B. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
C. Quá trình ngẫu phối có thể làm cho cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng.
D. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa dạng về kiểu gen và đa dạng về kiểu hình.
Câu 7: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân bào được.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
Câu 8: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
 A. x B. x 	 C. x D. x 
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.	B. 56,25%.	C. 18,75%.	D. 37,5%.
Câu 10: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
C. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá.
D. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ đến 5’.
B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đọan Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Câu 12: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng ở F1 thu được toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa là
A. tương tác bổ sung giữa các gen alen.	B. tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
C. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.	D. di truyền gen liên kết với nhiễm sắc thể Y
Câu 13: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
B. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
C. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
D. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
Câu 14: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R).	B. Vùng khởi động (P).
C. Vùng vận hành (O).	D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và	số	 lượng.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(4) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực.
(5) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX luôn phát triển thành cơ thể cái.
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 16: Ở hoa phấn, kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. toàn hoa màu đỏ.	B. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng.
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng.	D. toàn hoa màu hồng.
Câu 17: Bazơ nitơ nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Uraxin	B. Adenin.	C. Xitozin.	D. Timin.
Câu 18: Để chủ động tạo nhanh nguồn biến dị trong chọn giống thực vật con người sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai giống.	B. Chọn các biến dị phát sinh ngẫu nhiên.
C. Tạo ưu thế lai.	D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 19: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.	B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.	D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Câu 20: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Câu 21: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng	B. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.	D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Câu 22: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro.	B. Pro-Gly-Ser-Ala.	C. Gly-Pro-Ser-Arg.	D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 23: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm
A. ARN và pôlipeptit.	B. lipit và pôlisaccarit.
C. ADN và prôtêin loại histon.	D. ARN và prôtêin loại histon.
Câu 24: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. ADN pôlimeraza.	B. ARN pôlimeraza.	C. gen.	D. hoocmôn insulin.
Câu 25: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây?
A. Cho lai giữa các cây dâu tằm lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) ở
những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tằm tam bội (3n).
B. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n).
C. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu tằm lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n).
D. Đầu tiên tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n).
Câu 26: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Lai xa và đa bội hóa.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 27: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội.	B. mất đoạn.	C. chuyển đoạn.	D. dị bội.
Câu 28: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 29: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có ba alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 265.	B. 256.	C. 32.	D. 192.
Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao trội so với alen a quy định tính trạng thân thấp; alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tạp giao được F2 gồm 72 cây thân cao, hoa đỏ; 24 cây thân cao, hoa trắng; 23 cây thân thấp, hoa đỏ; 8 cây thân thấp, hoa trắng. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và kiểu gen của F1 là
A. Quy luật phân li và kiểu gen của F1 là AABb.
B. Quy luật phân li, phân li độc lập và kiểu gen của F1 là AaBb.
C. Quy luật di truyền liên kết và kiểu gen của F1 là .
D. Quy luật phân li độc lập và kiểu gen của F1 là AABB.
Câu 31: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 251; G = X = 389.	B. A = T = 610; G = X = 390.
C. A = T = 250; G = X = 390.	D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 32: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.	B. 100% số cây hoa đỏ.
C. 100% số cây hoa trắng.	D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
Câu 33: Một quần thể sinh vật xét 3 gen, gen I có 2 alen A và a nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số I; gen II có 3 alen B, B1 và b nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số II; gen III có 5 alen D1, D2, D3, d1, d2 nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Xác định số kiểu giao phối có thể có trong quần thể? Biết rằng cặp nhiễm sắc thể giới tính của giới dị giao là XY, cặp nhiễm sắc thể giới tính của giới đồng giao là XX.
A. 270.	B. 72900.	C. 360.	D. 24300.
Câu 34: Ở người alen A quy định da và tóc bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng, trong một quần thể người, tỉ lệ người bình thường dị hợp về gen bị bệnh bạch tạng là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con bị bạch tạng sẽ là:
A. 0,25.10-6	B. 0,25	C. 25.10-6	D. 0,000001
Câu 35: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀XDXd x ♂XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 2%.	B. 17%.	C. 10%.	D. 8,5%.
Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.	B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.	D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
Câu 37: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 30%.	B. 20%.	C. 15%.	D. 10%.
Câu 38: Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là
A. 3,125%.	B. 6,25%.	C. 12,5%.	D. 25%.
Câu 39: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab.	B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABb và a hoặc aBb và A.	D. ABb và A hoặc aBb và a.
Câu 40: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể kép có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 9.	B. 17.	C. 18.	D. 24.---------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc3_SINH HOC_283.doc