Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 4

doc 10 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 4
SỞ GG & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 1
NĂM HỌC 2016 – 2017
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit
	A. N2.	B. NH3.	C. CH4.	D. SO2.
Câu 2: Cho các phản ứng sau
(1) CuO + H2 → Cu + H2O
(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.
	A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 3: Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau
	A. Anilin + nước Br2	
	B. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
	C. Metyl acrylat + H2 (xt Ni,t0)
	D. Amilozơ + Cu(OH)2.
Câu 4: Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
	A. Etylmetylamin.	B. Metyletanamin 	C. N-metyletylamin	D. Metyletylamin
Câu 5: Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây
	A. Dùng chất ức chế sự ăn mòn.	B. Dùng phương pháp điện hóa.
	C. Dùng hợp kim chống gỉ.	D. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài.
Câu 6: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là.
	A. Ag+, Cu2+,Fe3+,Fe2+.	B. Ag+, Fe3+,Cu2+,Fe2+.	
	C. Fe3+, Ag+,Cu2+,Fe2+.	D. Fe3+, Cu2+, Ag+,Fe2+.
Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
	A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
	B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
	C. H[HN-CH2-CH2-CO]2OH.
	D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu 8: Trong số các loại tơ sau tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)
	A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai
	A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là glixerol và xà phòng.
	B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
	C. Nhiệt độ sôi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein.
	D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 18: Cho các chất sau HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3 (2); ClH3N-CH2-COOH (3); H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4); HCOONH4 (5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.
	A. 2	B. 5	C. 4	D. 3
Câu 19: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là.
	A. 448ml	B. 672 ml.	C. 336ml.	D. 224ml.
Câu 20: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.
	A. 46,4%	B. 59,2%.	C. 52,9%.	D. 25,92%
Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng
	A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân.
	B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.
	C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc a-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết a-1,4-glicozit.
	D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
Câu 22: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là
	A. dung dịch NaHCO3.	B. dung dịch Ca(OH)2.
	C. dung dịch NaOH.	D. dung dịch NaCl.
Câu 23: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
	A. 2	B. 1	C. 6	D. 8
Câu 24: Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là.
	A. 120ml	B. 360 ml	C. 240ml	D. 480ml
Câu 25: Cho 0,01 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là.
	A. (H2N)2C3H5COOH.	B. H2NC4H7(COOH)2.
	C. H2NC2H3(COOH)2.	D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng
	A. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
	B. Bột sắt tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
	C. Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép.
	D. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
Câu 27: Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Y chứa
	A. BaSO4	B. BaO và BaSO4	
	C. BaSO4 và Fe2O3	D. BaSO4, BaO và Fe2O3
Câu 28: Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.
	A. NaHCO3 và NaHSO4	B. NaOH và KHCO3
	C. Na2SO4 và NaHSO4.	D. Na2CO3 và NaHCO3
Câu 29: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M; đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.
	A. 24gam.	B. 30gam.	C. 32gam.	D. 48gam.
Câu 33: Điều khẳng định nào sau đây là sai
	A. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp.
	B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen.
	C. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
	D. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, xuất hiện kết tủa trắng bạc.
Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là
	A. 70,12.	B. 64,68.	C. 68,46.	D. 72,10
Câu 35: X, Y, Z, T, P là các dung dịch chứa các chất sau axit glutamic, alanin, phenylamoni clorua, lysin và amoni clorua. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau
X
Y
Z
T
P
Quỳ tím
Hóa đỏ
Hóa xanh
Không đổi màu
Hóa đỏ
Hóa đỏ
Dung dịch NaOH đun nóng
Khí thoát ra
Dung dịch trong suốt
Dung dịch trong suốt
Dung dịch phân lớp
Dung dịch trong suốt
Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là.
	A. amoni clorua, phenylamoni clorua, alanin, lysin, axit glutamic.
	B. axit glutamic, lysin, alanin, amoni clorua, phenyl amoniclorua.
	C. amoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic.
	D. axit glutamic, amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin.
Câu 36: Cho các nhận định sau
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom(VI).
Số nhận định đúng là.
	A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 37: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.
	A. 18,88gam	B. 19,33gam	C. 19,60gam	D. 18,66gam
Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
	A. 8,64gam.	B. 4,68gam.	C. 9,72gam.	D. 8,10gam.
Câu 39: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 0,6M và NaNO3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là.
	A. 0,04M	B. 0,025M	C. 0,05M	D. 0,4M
Câu 40: X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là.
	A. 59,8%	B. 45,35%	C. 46,0%	D. 50,39%
Đáp án
1-D
2-C
3-D
4-A
5-B
6-B
7-D
8-C
9-C
10-A
11-B
12-A
13-C
14-B
15-A
16-B
17-C
18-C
19-D
20-A
21-A
22-C
23-A
24-C
25-D
26-D
27-C
28-C
29-B
30-B
31-A
32-B
33-A
34-B
35-C
36-C
37-A
38-A
39-C
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án C
Điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện áp dụng với những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Fe, Zn, Pb, Cu..
Nguyên tắc của phương pháp này là khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như CO , C , H2 , Al hoặc các kim loại kiềm , kiềm thổ.
Các phản ứng thỏa mãn là : (1) , (4)
Câu 3: Đáp án D
Amilozo không có phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
Dùng phương pháp điện hóa bằng cách dùng một kim loại có tính khử mạnh hơn Fe gắn vào vỏ tàu (phần chìm trong nước biển), khi đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hóa trước Fe
=> Bảo vệ được vỏ tàu biển.
Câu 6: Đáp án B
Dựa vào dãy điện hóa kim loại
Câu 7: Đáp án D
Dipeptit được tạo thành từ 2 a-amino axit bằng 1 liên kết peptit.
Câu 8: Đáp án C
Tơ nhân tạo : tơ visco
Câu 9: Đáp án C
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol     	 0,107  ←                     0,16
=> mAl = 2,88g
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp : Khi cho kim loại M chưa biết vào dung dịch axit thì cần phải kiểm tra xem kim loại này có phản ứng được với nước hay không.
Gọi hóa trị của M là n
+) TH1 : Nếu M không phản ứng với H2O
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
Bảo toàn khối lượng : mM + mHCl = mrắn + mH2
=> nH2 = - 0,31g < 0 (Loại)
+) TH2 : M phản ứng với H2O
Vậy HCl hết
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2
=> mrắn khan – mM = mCl + mOH
Có : nCl = nHCl = 0,2 mol (do HCl phản ứng hết)
=> nOH = 0,03 mol
Dựa vào phản ứng => nM.n = nCl + nOH = 0,23 mol
Và nM.MM = 15,755g
=> MM = 68,5n
Với n = 2 thì MM = 137g (Ba) => Thỏa mãn
Câu 11: Đáp án B
Etyl axetat : CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Metyl amino axetat : CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
Glyxin : H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Tripanmitin : (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 12: Đáp án A
Cả saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau.
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp : Bài toán về phản ứng thuỷ phân este
(*)Thuỷ phân một este đơn chức
- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
RCOOR’ + NaOH-> RCOOH + R’OH
 Một số nhận xét :
-    Nếu nNaOH phản  ứng = nEste =>  Este đơn chức.               
-    Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế 
=> nNaOH phản  ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
 Phản ứng tổng quát : RCOOCH3 + NaOH → RCOONa + CH3OH
=> nancol = neste = 0,215 mol
=> Meste = 88g => MR = 29g (C2H5)
Vậy Y là C2H5COOH hay C3H6O2
Câu 14: Đáp án B
nmuối = 0,12 mol ; nOH = 0,4 mol
HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH + 3OH- -> -OOC-[CH2]2-CH(NH2)COO- + Cl- + 2H2O
=> bazo dư
=> nH2O = 2nMuối bđ = 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối bđ + mbazo = mrắn sau + mH2O
=> mrắn sau = 36,9g
=> m = 18,88g
Câu 38: Đáp án A
Câu 39: Đáp án C
B1 : Xác định Vdd và thành phần trong dung dịch ban đầu
Dung dịch Y chỉ có muối SO4 và chỉ có sản phẩm NO => không có NH4+
bảo toàn e : ne KL = 3nNO = 2nSO4(muối Fe và Cu) = 0,36 mol
bảo toàn N : nNaNO3 = nNO = 0,12 mol => nNa2SO4 = 0,06 mol
=> nSO4(Y) = nBaSO4 = 0,18 + 0,06 = 0,24 mol = nH2SO4
=> Vdd Y = 0,24 : 0,6 = 0,4 lit
B2 : Xác định số mol Fe và Cu trong hỗn hợp đầu.
Gọi số mol của Fe và Cu trong X lần lượt là x và y
=> chất rắn cuối cùng là 0,5x mol Fe2O3 và y mol Cu ; 0,24 mol BaSO4
Có : mX = 56x + 64y = 10,24 và
mrắn khan = mFe2O3 + mCuO + mBaSO4
 80x + 80y + 233.0,24 = 69,52g
=> x = 0,08 ; y = 0,09 mol
B3 : Xác định thành phần Fe2+ và Fe3+
Gọi số mol Fe2+ là a và số mol Fe3+ trong Y là b mol
=> a + b = 0,08 mol
Bảo toàn e : 3nNO = 2a + 3b + 2.0,09 = 0,12.3
=> a = 0,06 ; b = 0,02 mol
=> CM [Fe2(SO4)3] = 0,05 M
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp : bài toàn thủy phân peptit 
(*)Thủy phân trong H2O ( H+ , OH- ) → a - aa ban đầu
Ax + (x – 1) H2O → x. A
- Số pt H2O = số lk peptit
- BTKL : mpeptit  + mH2O = maa ban đầu
(*) Thủy phân trong MT axit ( HCl )
Ax + (x – 1)H2O + xHCl → muối clorua
- số pt HCl = số nguyên tử N/ peptit = x
- BTKL : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
(*) Thủy phân trong MT bazo : NaOH
Ax + xNaOH → muối natri + H2O
- số pt H2O = số Haxit / Ax 
- BTKL : mpeptit + mNaOH = mmuối Natri + mH2O
=> nNaOH pứ = x.nH2O
 B1 : Xác định lượng các muối natri của Gly và Ala
Đặt a , b là số mol muối GlyNa và AlaNa
Bảo toàn N : nN = a + b = 2nN2 = 0,7 mol
Có : nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22
=> a = 0,27 ; b = 0,43 mol
B2 : Xác định số mol Y và Z , biện luận số liên kết peptit trong Y và Z
=> mmuối = 73,92g và nNaOH = 0,7 mol
Bảo toàn khối lượng : nH2O = 0,21 mol
=> nY + nZ = 0,21 (1)
X là este của Gly hoặc Ala và ancol T.
Nếu X là H2N-CH(CH3)-COOC2H5 => nX = nC2H5OH = 0,3 mol
=> Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala
=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43) : 0,21 = 2,24
=>Y là dipeptit và Z là heptapeptit ( tổng số liên kết peptit bằng 7)
Có : nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)
Từ (1), (2) => nY = 0,2 ; nZ = 0,01 mol
B3 : Biện luận thành phần Gly và Ala của Y và Z => %mY
Y là (Gly)u(Ala)2 – u 
Z là (Gly)v(Ala)7 – v
=> nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04
=> 20u + v = 4
=> u = 0 và v = 4 là cặp nghiệm duy nhất.
Vậy Y là (Ala)2 (0,2 mol)
Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)
=> %mY = 50,39%

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2016_2017.doc