TRƯỜNG THPT ANH SƠN II ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 03 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 (Lần 1) MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 193 Họ tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba=137, Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam metyl amin ( CH3NH2), sinh ra 0,448 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 1,24. B. 0,62. C. 0,93. D. 1,35. Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thì thu được: A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 3: Cho các kim loại Na, Mg, Cu, Al; kim loại có tính khử yếu nhất là A. Al. B. Na. C. Cu. D. Mg. Câu 4: Cho dãy các kim loại: Ca, Na, K, Ba. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 6: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Cho hh gồm 36 gam glucozơ pứ hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2. Câu 8: Metyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 9: Hoà tan 5,4 gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là: A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Câu 10: Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 11: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin? A. H2NCH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. HOOCCH2CH(NH2)COOH D. H2NCH2CH2COOH Câu 12: Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ yếu nhất trong là A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. NH3. D. NaOH. Câu 13: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 14: Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào ? A. CaSO4.H2O B. CaSO4 C. CaSO4.2H2O D. CaCO3 Câu 15: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là A. CH3-CH3. B. CH3-CH2-CH3. C. CH3-CH2-Cl. D. CH2=CH-CH3. Câu 16: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là A. polivinyl clorua. B. polietilen. C. polimetyl metacrylat. D. polistiren. Câu 17: Cho lá kim loại sắt lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, MgCl2, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc nóng (dư). Số trường hợp phản ứng sinh ra muối sắt (II) là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 18: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Cu và Fe; Fe và C; Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dd axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 19: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 20: Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng? A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất B. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit C. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-) D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl Câu 21: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch A. HCl. B. K2CO3. C. HNO3. D. KNO3. Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® Polietilen. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH3CHO. B. CH3CH2OH và CH2=CH2. C. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3. D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2. Câu 23: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3CH2NH2, C6H5NH3Cl , CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6 Câu 24: Số đồng phân cấu tạo amino axit ứng với công thức phân tử C3H7NO2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Hoà tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng(dư), sinh ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 0,84 gam. B. 0,28 gam. C. 0,56 gam. D. 1,12 gam. Câu 26: Phân tử khối trung bình của PVC là 875000. Hệ số polime hoá của PVC là A. 12.000 B. 15.000 C. 14000 D. 25000 Câu 27: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 28: Cho các phát biểu: (1) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc b-glucozơ và a-fructozơ; (2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo; (3) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni; (4) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit; (5) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (6) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (7) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Có bao nhiêu phát biểu Sai? A. 3 B. 6 C. 5 D.4 Câu 29: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 ® X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 198. .B. 216. C. 174. D. 202 Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng : (a) X + H2O Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ® amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y E + Z (d) Z + H2O X + G X, Y, Z lần lượt là: A. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, etanol. C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. Câu 31: Cho 14, 55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam B. 25,50 gam C. 8,78 gam D. 20,03 gam Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức cần 30,576 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2. Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử N. Mặt khác , cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol Z,T là đồng đẳng kế tiếp nhau và m gam muối. Biết MZ< MT, PTKTB của Y là 39. Giá trị của m là: A. 31,22 B. 34,24 C. 30,18 D. 28,86 Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2. B. 5 : 8. C. 5 : 16. D. 16 : 5. Câu 34: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A.32,50 B. 29,25 C. 48,75 D. 20,80 Câu 35: Cho sơ đồ: Gỗ C6H12O6 2C2H5OHC4H6Cao su buna Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là? A. 24,797 tấn B. 12,4 tấn C. 1 tấn D. 22,32 tấn Câu 36: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết ủa. Giá trị của z, t lần lượt là: A. 0,020 và 0,012 B. 0,020 và 0,120 C. 0,012 và 0,096 D. 0,120 và 0,020 Câu 37: Hỗn hợp chất rắn X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam X tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch Y và 17,6 gam khí Z. Chia Y làm hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan; - Phần hai cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng. Thành phần % theo khối lượng của MCl trong hỗn hợp X là: A. 8,03% B. 19,22% C. 22,75% D. 24,64% Câu 38: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3 Câu 39: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức, mạch hở E với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9,54 gam M2CO3 và 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a A. 2,52. B. 3,42. C. 5,46. D. 2,75. Câu 40: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam.
Tài liệu đính kèm: