ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA 2015 Câu 1: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X chỉ gồm 2 muối. Cô cạn dung dịch X thu được 58,35g muối khan. Nồng độ phần trăm của CuCl2 trong dung dịch X là A. 9,48% B. 10,26% C. 8,42% D. 11,2% Câu 2: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng 5,8g một oxit sắt nóng đỏ một thời gian thì thu được m gam chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit HNO3 loãng, dư thu được 18,15g một muối khan và 0,784lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức phân tử của oxit sắt đã cho là A. 5,16g và Fe3O4 B. 5,6g và FeO C. 5,16g và FeO D. 5,6g và Fe3O4 Câu 3: Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là A. B. C. D. Câu 4: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HOCH2CHO, CH2 = CHCOOH. Bộ thuốc thử theo thứ tự có thể dùng để phân biệt từng chất trên là A.phenolphtalein, AgNO3/NH3, dung dịch Br2 B. quì tím, dung dịch Br2, AgNO3/NH3. C. phenolphtalein, dung dịch Br2, Na. D. quì tím, dung dịch Br2, Na. Câu 5: Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được V1 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng a. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có V2 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng b) thoát ra. Các khí đo ở đktc. Khối lượng bình brom tăng (theo V1, V2, a và b) là A. B. C. D. Câu 6: a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 ở đktc. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(b + 7a). B. V = 22,4(4ab). C. V = 22,4(b + 3a). D. V = 22,4.(b + 6a). Câu 7: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 dư sinh ra số mol CO2 bằng đúng số mol X đã phản ứng. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng của axit A. no, đơn chức. B. không no, có 1 liên kết đôi C = C, hai chức. C. no, hai chức. D. không no, có 1 liên kết đôi C = C, đơn chức. Câu 8: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M đến 300 ml thì thấy bay ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,12lít B. 3,36lít C. 4,256lit D. 3,36lít Câu 9: Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 (2) H2NCH2COOH + HNO2 ® (3) NH3 + CuO (4) NH4NO2 (5) C6H5NH2 + HNO2 (6) (NH4)2CO3 (7) CrO3 + NH3 (8) (NH4)2Cr2O7 (9) NH3 + O2 (10) NH4NO3 Số phản ứng thu được N2 là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 10: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Số mol của anđehit Y chứa trong 25,1 gam X là A. 0,075 mol B. 0,15 mol C. 0,1 mol D. 0,25 mol Câu 11: Cho 17,92lít (đktc) hỗn hợp X (gồm H2 và 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy toàn bộ Y thu được 21,96g H2O và 16,128lít CO2 ở đktc. Công thức phân tử của 2 olefin là A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xà phòng hoá cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 17g một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este đó là A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5 Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe trong 300ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 36,3 gam B. 39,1 gam C. 36 gam D.48,4 gam Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 0,1mol Na và 0,2mol Ba vào 300 ml dung dịch FeCl2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,5g. B. 14g. C. 16,8g. D. 21g. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96lít khí CO2 ở đktc và 5,4g nước. Giá trị của a là A. 0,015mol. B. 0,1mol. C. 0,15mol. D. 0,2mol. Câu 16: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử) thu được V lít khí CO2 ở đktc và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là A. m = B. C. m = D. m = Câu 17: Hãy cho biết dãy hóa chất nào trong các dãy cho dưới đây chứa tất cả các chất khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều có khí NO2 bay ra? A. Fe3O4, S, As2S3, Cu. B. Fe, BaCO3, Al(OH)3, ZnS. C. Fe2O3, CuS, NaNO2, NaI. D. CaSO3, Fe(OH)2, Cu, ZnO. Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp? A. Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo “đầu phân cực, đuôi không phân cực”. B. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+ và Mg2+ C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ. D. Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ. Câu 19: Cho 4,6g một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2g hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6g. B. 10,8g. C. 43,2g. D. 16,2g. Câu 20: Cho 7,4g hỗn hợp Al, MgO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch A, rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2g chất rắn B. Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng (lấy dư 20%) là A. 255,6g. B. 87,6g. C. 306,6g. D. 175g. Câu 21: Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, cần phải dùng ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế được axit axetic? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X và Y ở đktc (MY > MX), thu được 11,2lít khí CO2 ở đktc và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2. Câu 23: Có các phát biểu sau: 1) NH3 sẽ bốc cháy khi gặp Cr2O3. 2) Trong 4 chất sau: CH3OH, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl thì có 2 chất được điều chế trực tiếp thành axit axetic (điều kiện có đủ). 3) Trong các đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8O2 thì có 1 chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tráng gương được. 4) Phèn chua có công thức là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Tổng số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 24: Một hợp chất A được tạo nên bởi cation M2+ và anion X. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân tử A là 144. Số khối của X lớn hơn tổng số hạt trong M là 1. Trong X có số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không mang điện. A là hợp chất nào sau đây? A. CaCl2. B. CaF2. C. MgCl2. D. MgBr2. Câu 25: Cho các chất: MgCO3; Na2HPO3; KNO3; Mg(OH)2; Na2CO3; Fe(NO3)2; Ba(HCO3)2; KOH; Cu(NO3)2; AgCl; NaHCO3; K2HPO4. Số lượng chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 26: Chất X là một anđehit mạch hở chứa n số nguyên tử cacbon, a nhóm chức anđehit và b liên kết C=C ở gốc hidrocacbon. Tổng số liên kết trong phân tử X (theo n, a, b) là A. B. C. 3n +1 –a -2b D. Câu 27: Có các phát biểu sau: (1) Các muối halgen của kim loại bạc đều là những chất không tan trong nước (2) Phân tử CO2 không phân cực (3) Trong điện phân thì ở anot xảy ra sự oxi hóa, còn trong pin anot cũng xảy ra sự oxi hóa (4) Trong các phân tử CH4, C2H2, C2H4,C6H6, Br2, HBr, H2S, CO2, H2O thì có 5 phân tử phân cực Tổng số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 28: Dãy các chất nào dưới đây có thể dùng để phân biệt hai ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C3H7OH? A. CuO và dung dịch AgNO3/NH3. B. Na và H2SO4 đặc. C. Na và dung dịch AgNO3/NH3. D. Na và CuO. Câu 29: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C8H8O2 vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tác dụng với NaOH và làm quì tím chuyển thành màu hồng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 30: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 95,92 gam. B. 86,58 gam. C. 88,55 gam. D. 100,52 gam. Câu 31: Hỗn hợp A gồm CuSO4; FeSO4; Fe2(SO4)3 có phần trăm khối lượng của S là a%. Lấy 50g hỗn hợp A hòa tan vào nước, sau đó thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam hỗn hợp kim loại. Biểu thức tính m theo là A. B. C. D. Câu 32: Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được x gam muối khan, dẫn phần hơi vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là A. 44,4g. B. 31,2g. C. 35,6g. D. 30,8g. Câu 33: Có các phát biểu sau: 1) Dãy nào sau đây được xếp theo chiều bán kính các hạt tăng dần là: Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. 2) Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử, còn photpho đỏ có cấu trúc polime. 3) Trong phân tử: CO2, CH4, C2H4, C2H2, Số phân tử không phân cực là 4. 4) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 34: Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 ở đktc. Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Giá trị của V và V1 lần lượt là A. 0,15lít; 0,2lít. B. 0,2lít; 0,25lít. C. 0,25lít; 0,2lít. D. 0,2lít; 0,15lít. Câu 35: Khi cho 0,03 mol CO2 hoặc 0,09 mol CO2 hấp thụ hết vào 120ml dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là A. 1M. B. 1,5M. C. 0,5M. D. 2M. Câu 36: Cho 0,1mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35mol KOH. Dung dịch thu được có các chất A. H3PO4, KH2PO4. B. K3PO4, KOH. C. K3PO4, K2HPO4. D.K2HPO4, KH2PO4. Câu 37: Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở. Cho các đồng phân đó lần lượt tác dụng với: NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng xảy ra là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 38: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là A. HCOOCH3, CH3COOH. B. HOCH2CHO, CH3COOH. C. HCOOCH3, HOCH2CHO. D. CH3COOH, HOCH2CHO. Câu 39: Cho cân bằng sau: N2(k) + 3H2(k)2NH3(k) . Hãy cho biết trong các yếu tố sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2; (3) tăng áp suất chung; (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm thể tích bình phản ứng. Tổng các yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol mỗi chất bằng 0,2 mol. Hoà tan hết hỗn hợp A vào dd B chứa HCl và H2SO4 loãng, dư được dung dịch X. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dung dịch X cho tới khi ngừng khí NO thoát ra. Thể tích khí thoát ra ở đktc và thể tích dd Cu(NO3)2 tối thiểu đã dùng là A. 4,48 lít và 100 ml B. 2,24 lít và 50ml C. 22,4 lít và 100ml D. 1,12 lít và 50ml Câu 41: Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO3, NaOH, NH3., Có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 42: Cho các chất rắn: BaO, CaCO3, Al, CuS, Al2O3, Al(OH)3, Cu, Zn, NaNO3, PbS, FeS. Có bao nhiêu chất rắn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư và bao nhiêu chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư ? A. 6 và 4. B. 6 và 6. C. 8 và 6. D. 8 và 7. Câu 43: Để phân biệt 2 dung dịch AlCl3 và ZnSO4 có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau? (dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch NH3, dung dịch BaCl2). A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch. Câu 44: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H2SO4 đặc), người ta thu được m gam este. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là A. 81,3%. B. 72%. C. 46%. D. 66,7%. Câu 45: Cho 8g FexOy tác dụng với Vml dung dịch HCl 2M đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Đun khan dung dịch sau phản ứng thu được 16,25g muối khan. Công thức của oxit sắt và giá trị của V là A. FeO và 225ml B. Fe3O4 và 187,5ml C. Fe2O3 và 225ml D. Fe2O3 và 187,5ml Câu 46: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm But-1-in và anđehit fomic vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 0,6 mol AgNO3 phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của anđehit fomic có trong hỗn hợp là A. 65,22%. B. 32,60%. C. 26,40%. D. 21,74%. Câu 47: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken có tỷ khối so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48lít khí X thì thu được 6,72lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C4H8. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C2H4. Câu 48: Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với Na, nhưng không tác dụng với NaOH? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. CH3-C6H4-CH2OH (3) C6H5-CH2-CH2-OH (1). Câu 49: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Al, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư ta thu được 10,08 lít khí SO2 ở đktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65,3g. Giá trị của m là A. 25g. B. 18g. C. 22,1g. D. 16,4g. Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. B. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO) và ion amoni (NH). C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. ĐÁP ÁN: 1D 2A 3B 4B 5D 6A 7D 8D 9A 10B 11B 12A 13B 14A 15B 16B 17ª 18D 19C 20C 21B 22B 23A 24C 25C 26C 27B 28A 29B 30C 31A 32D 33B 34D 35C 36D 37C 38B 39C 40A 41A 42C 43C 44B. 45D 46D 47C 48A 49C 50D
Tài liệu đính kèm: