Đề thi thử học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Việt Đức

docx 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Việt Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Việt Đức
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
Họ và tên ......................................................................... lớp 12A
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Hội nghị Ianta có ý nghĩa
A. Tạo ra những khuôn khổ của một trật tự thế giới mới B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
C. Mang lại quyền lơi cho các nước lớn	 D. Thiết lập một trật tự thế giới mới
Câu 2. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên xô và các nước Đông âu?
a. Do cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 làm cho kinh tế Liên xô và các nước Đông âu lâm vào khủng hoảng
b. Do sai lầm về đường lối lãnh đạo
c. Do không theo kịp bước tiến về khoa học kỉ thuật tiên tiến
d. Do những sai phạm khi tiến hành cải tổ
Câu3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến quan trọng nào về chính trị?
a. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi , nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền
b. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38
c. Khu Vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng cao
d. Quan hệ đối đầu căng thẳng giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
Câu 4. Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng ta đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thành công của công cuộc cải cách ở Trung Quốc?
a. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về kinh tế, lấy đổi mới về kinh tế làm trọng tâm
b. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về chính trị, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm
c. Đổi mới về chính trị gắn liền với đổi mới về kinh tế, trọng tâm là đổi mới về chính trị
d. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm
Câu 5. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế:
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu 	B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội
C. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo. 	D. Đổi mới nền kinh tế.
Câu 6. ASEAN là tổ chức..
 a/ Hợp tác phát triển về kinh tế, chính trị b/ Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa
 c/ Hợp tác phát triển chính trị, ngoại giao d/ Hợp tác phát triển kinh tế, ngoại giao
Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là:
A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới. C. Chủ nghĩa Apacthai. D. Chủ nghĩa đế quốc
Câu 8. Chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?
A. Đưa Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới. B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. Đưa Mĩ trở thành một trung tâm tài chính số 1 thế giới. D. Đưa Mĩ làm bá chủ thế giới.
Câu 9. EU là một liên minh hợp tác về 
A. Chính trị và quân sự. B. Quân sự và văn hóa. C. Kinh tế - chính trị.	 D. Kinh tế và quân sự. 
Câu 10. Khoa học kỉ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
a. Điện tử b. Xây dựng cầu đường bộ c. sản xuất dân dụng ứng dụng d. Chế tạo vũ khí
Câu 11. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?
a. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó
b. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
c. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh
d. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự
 Câu 12. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là: 
A.Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài B. Tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học- công nghệ 
C. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp D. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. 
Câu 13. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Lịch sử thế giới những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự xác lập trật tự thế giới hai cực Ianta. 	
B. Sự phát triển rầm rộ của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh. 	
C. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ lần thứ hai của nhân loại. 	
D. Sự hình thành nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trong vòng vây của chủ nghĩa đế quốc. 	
Câu 14: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến B. Nông nghiệp và khai thác mỏ
C. Nông nghiệp và thương nghiệp D. Giao thông vận tải
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.	B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.	D. Tấng lớp tiểu tư sản.
Câu16. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?
A 1914	B.1918 	 C.1919	 D. 1920
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay
B. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 19: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 20. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
 A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
 B.Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trấng sau khởi nghĩa Yên Bái.
 C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lành đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến
 D. Địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đôi với nông dân.
Câu 21. Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
 A. 1-5-1929.	 B. 1-5-1930 C. 1 -5- 1931.	 D. 1-5-1933
Câu 22. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?
“Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.. B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
“Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
“Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 23. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là?
Đánh đổ Đế quốc Pháp.
Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai..
Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật.
Câu24. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là?
Công nhân, nông dân. B, Tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp..
Liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945..
Câu 26. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là?
 A. Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. Hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
 C.Cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu. D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu..
Câu 27. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?
Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939). B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8. D, Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 28. Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
Mặt trận Việt Minh C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 29. Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ?
Sự suy yếu của lực lượng cách mạng. B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta. D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của ta
Câu 30. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
a. Hội nghị ở Phông-ten-blô không thành công. b. Pháp gửi tối hậu thư (18 -12 -1946).
c. Pháp đã kiểm soát thủ đô Hà Nội. d. Do thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
Câu31. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp thể hiện trong các văn kiện lịch sử nào?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiên của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946).
b. Chỉ thị ‘Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ TWĐảng (22-12-1946).
c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
d. Tất cả các văn kiện trên.
Câu 32. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quân sự lên Việt Bắc là nhằm mục đích
a. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh b. buộc ta phải đàm phán
c. Giành thắng lợi quân sự để rút quân về nước d. khóa chặt biên giới Việt Trung
Câu 33. Chiến dịch Việt Bắc diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ 7 - 11 đen 19 - 12 - 1947.	B. Từ	7 -10 đến 19 - 12 - 1947.
C. Từ 7 - 10 đến 20 - 12 - 1947.	D. Từ	16- 8 đến 19 - 12 - 1947.
Câu 34. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc – thu đông là?
Tiêu diệt nhiều sinh lực địch. B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta
Câu 35. Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950
 C. Chiến dịch Quang Trung 1951. D. Chiến dịch Hoà Bình 1952
Câu 36. Chiến dịch Biên Giới bắt đầu vào thời gian nào? Ở đâu?
 A. Ngày 16/9/1950 – Đông Khê. B. Ngày 16/9/1950 – Thất Khê.
C. Ngày 6/9/1950 – Cao Bằng. D. Ngày 22/10/1950 – Lạng Sơn
Câu 36. Cho các sự kiện sau:
1.	Hiệp định sơ bộ 2.	Toàn quốc kháng chiến. 3. Chiến thắng Việt Bắc 4.	Chiến thắng Biên giới.
Hãy sắp xếp những sự kiện trên theo trình tự thời gian đúng.
	A. 2,3,1,4.	B. 2,3,4,1.	C. 1,2,3,4. D. 2,4,3,1 
Câu 38. Cho các sự kiện sau:
 1. Nhật đầu hàng quân Đồng minh. 2. Bảo Đại thoái vị.
 3. Giành chính quyền ở Hà Nội.
 4. Giành chính quyền trong cả nước.
 Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
	A. 1,4, 3,2.	B. 1, 3, 2,4.	C. 1,3,4,2.	D. 1,2,3,4.
Câu 39. Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế?
Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận. b. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 40. Đến đầu 1950, cuộc kháng chiến của ta có nhiều thuận lợi, thuận lợi nào có liên quan nhiều nhất đối với chiến dịch Biên giới?
A. Ngày1-10-1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.
D. Cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_THU_HKI.docx