Đề thi số 1 học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học

doc 17 trang Người đăng tranhong Lượt xem 4768Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi số 1 học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi số 1 học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học
ĐỀ THI SỐ 1 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Câu I:
1) Viết các phương trình phản ứng có thể xẩy ra giữa các cặp chất sau (các chất tan đều ở dạng dung dịch):
 Cu + FeCl3 ; Fe + AgNO3 (dư) ; CuS + HCl ; AgNO3 + NH3 (dư) ;
 NO2 + NaOH ; I2 + AgNO3 ; Br2 + FeCl2 ; SiO2 + HF
2) Cho Cl2 dư sục dịch qua dung KI và dung dịch KBr, hãy cho biết các hiện tượng xẩy ra? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
3) Hàm lượng cho phép của S trong các loại nhiên liệu là 0,3% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng của S trong một loại nhiên liệu, người ta lấy 100 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm tạo ra gồm SO2, CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ lượng khí này vào nước được 500 ml dung dịch (giả sử toàn bộ SO2 vào nước). Lấy 10 ml dung dịch này đem chuẩn độ với dung dịch KMnO4 nồng độ 0,005M. Thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5ml. Hỏi loại nhiên liệu trên có được phép sử dụng không? Tại sao?
Câu II:
1) Hợp chất X được tạo bởi 2 nguyên tố A và B có MX = 76. A và B có số oxi hoá cao nhất trong các oxit là +n0 và +m0 ; có số oxi hoá âm trong các hợp chất với Hiđro là nH và mH. Các số oxi hoá này thoả mãn các điều kiện sau : = và =3. Hãy cho biết công thức phân tử và tên của X. Biết trong hợp chất X, A thể hiện số oxi hoá cao nhất. 
2) Một khoáng vật có thành phần về khối lượng các nguyên tố là: 13,77%Na ; 7,18%Mg; 57,48%O ; 2,39%H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức của khoáng vật đó?
3) Hoà tan hoàn toàn một lượng oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 ở (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn được 120 gam muối khan. Viết phương trình phản ứng xẩy ra và tìm công thức của oxit FexOy.
Câu III:
1) Có 5 dung dịch: Na2CO3, NaCl; NaOH ; KHSO4 ; Ba(OH)2 (mỗi dung dịch có nồng độ 0,1 mol/l) chứa trong 5 lọ không ghi nhãn. Không dùng thuốc thử, chỉ bằng các thao tác đơn giản có thể nhận ra được dung dịch nào trong số các dung dịch trên? Tại sao?
2) Trong một bình kín dung tích không đổi là 4 lít chứa 0,64 gam bột S và hỗn hợp khí SO2,O2 cùng một ít xúc tác V2O5 (ở 270C áp suất 1,97 atm). Tỷ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 21. Bật tia lữa điện đốt cháy hết S và đưa nhiệ độ bình về 3270C, áp suất trong bình là p atm. Nếu dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Ba(OH)2 có dư thì được m gam kết tủa. Còn nếu dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch H2O2 có dư, sau đó cho phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thì được tối đa m + 0,64 gam một kết tủa duy nhất.
 Tính p và tính hiệu suất của phản ứng oxi hoá SO2 (xúc tác V2O5).
Câu IV:
 Khi nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được khí O2 và hỗn hợp rắn B. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng (B không còn KClO3). Lượng khí O2 tạo ra ở trên được trộn với không khí theo tỷ lệ thể tích tương ứng là 1:3, thu được thu được hỗn hợp khí D. Sau khi cho hỗn hợp D đốt cháy hết 0,528 gam C, thu được hỗn hợp khí E gồm 3 khí, trong đó có 22,92 % CO2 theo thể tích. Hỏi m có thể nhận những giá trị nào để có thể thoã mãn điều kiện của bài toán. Tính % khối lượng các chất trong A ứng với giá trị của m. ( Biết không khí có 20% thể tích O2, 80% là N2). 
ĐỀ THI SỐ 2 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài I :
1/ Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị:
= 99,76% ; = 0,04% ; = 0,2
Giải thích vì sao khối lượng nguyên tử trung bình của oxi lại bằng 15,9994 đvC.
2/ Hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố X và Y, cho biết:
Tổng số 3 loại hạt trong nguyên tử X là 52, hoá trị cao nhất của X với oxi gấp 7 lần hoá trị của X với hiđrô.
Y thuộc cùng chu kì với X, có cấu hình electron: ...np1.
Xác định số thứ tự X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và gọi tên 2 nguyên tố.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M biết hiệu độ âm điện giữa X và Y có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1,77. Khối lượng phân tử của M là 267.
3/ Cho 2 nguyên tố và . Hãy viết các cấu hình electron cho mỗi nguyên tố ở trạng thái không kích thích và trạng thái kích thích. Mỗi cấu hình electron đó ứng với khả năng cho mức oxi hoá nào của nguyên tố?
Bài II :
1/ Khi sục khí Cl2 qua dung dịch Ca(OH)2, tuỳ điều kiện phản ứng có thể cho muối CaOCl2 hay Ca(ClO)2.
Viết phương trình phản ứng.
Sục khí CO2 từ từ tới dư qua dung dịch CaOCl2 và dung dịch Ca(ClO)2 hãy viết các phương trình phản ứng.
2/ Có hỗn hợp MgSO4.5H2O và CuSO4.7H2O. Bằng thực nghiệm nêu cách xác định thành phần % khối lượng từng muối trong hỗn hợp, đưa ra công thức tổng quát tính % khối lượng từng muối, giải thích các đại lượng trong công thức.
3/ Không dùng thêm thuốc thử nêu cách nhận ra 5 dung dịch sau:
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. Viết phương trình phản ứng.
Bài III : Nung FeS2 trong không khí, kết thúc phản ứng thu được một hỗn hợp khí có thành phần: 7% SO2; 10% O2; 83% N2 theo số mol. Đun hỗn hợp khí trong bình kín (có xúc tác) ở 800K, xảy ra phản ứng:
 2SO2 + O2 	2SO3	Kp = 1,21.105.
Tính độ chuyển hoá (% số mol) SO2 thành SO3 ở 800K, biết áp suất trong bình lúc này là 1 atm, số mol hỗn hợp khí ban đầu (khi chưa đun nóng) là 100 mol.
Nếu tăng áp suất lên 2 lần, tính độ chuyển hoá SO2 thành SO3, nhận xét về sự chuyển dịch cân bằng.
Bài IV : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M được dung dịch A, chứa 2 muối và có xút dư. Cho khí Cl2 (dư) sục vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch B, cho dung dịch B tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
 1-Tính % khối lượng C; S trong mẫu than, tính a.
2-Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A, thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
ĐỀ THI SỐ 3 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài I:
1/ Trong tự nhiên ô xi có 3 đồng vị :
 16O = 99,76% ; 17O = 0,04%; 18O = 0,2%
Giải thích vì sao khối lượng nguyên tử trung bình của ô xi lại bằng 15,9994đvc
2/ Hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố X và Y, cho biết :
Tổng số 3 loại hạt trong nguyên tử X là 52, hoá trị cao nhất của X với ô xi gấp 7 lần hoá trị của X với hiđrô .
Y thuộc cùng chu kì với X, có cấu hình electron....np1
Xác định số thứ tự X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và gọi tên 2 nguyên tố .
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M biết hiệu độ âm điện giữa X và Y có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1,77. Khối lượng phân tử của M là 267.
3/ Cho 2 nguyên tố 16A và 29B. Hãy viết các cấu hình electron cho mỗi nguyên tố ở trạng thái không kích thích và trạng thái kích thích. Mỗi cấu hình electron đó ứng với khả năng cho mức ô xi hoá nào của nguyên tố ?
Bài II:
1/Khi sục khí Cl2 qua dung dịch Ca(OH)2, tuỳ điều kiện phản ứng có thể cho muối CaOCl2 hay Ca(ClO)2 
Viết phương trình phản ứng .
Sục khí CO2 từ từ tới dư qua dung dịnh CaOCl2 và dung dịnh Ca(ClO)2 hãy viết các phương trình phản ứng .
2/ Có hỗn hợp MgSO4.5H2Ovà CuSO4.7H2O. Bằng thực nghiệm nêu cách xác định thành phần % khối lượng từng muối trong hỗn hợp , đưa ra công thức tổng quát tính % khối lượng từng muối, giải thích các đại lượng trong công thức .
3/Không dùng thêm thuốc thử nêu cách nhận ra 5 dung dịnh sau:
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. Viết phương trình phản ứng .
Bài III:
1/ Tính % số mol N2O4 bị phân li thành NO2 ở 270C và 1atm. Cho khối lượng riêng hỗn hợp N2O4 và NO2 ở điều kiện trên là 3,272 gam/lít.
2/ ở 630C có cân bằng :
 N2O4 « 2NO2 Kp = 1,27.
Biết Kp là hằng số cân bằng được tính bằng biểu thức : K = Trong đó PNO2 và PN2O4 là áp suất riêng phần của từng khí
Tính thành phần hỗn hợp khí áp suất chung lần lượt là: 1 atm, 10 atm. Nhận xét về sự chuyển dịch cân bằng.
Bài IV:
Cho 3,78 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch (X) chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc).
Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư a xít.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M cần để trung hoà hết lượng a xít còn dư trong dung dịch B. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
ĐỀ THI SỐ 4 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài 1:
 1/ Viết cấu hình electron cho các nguyên tử và ion sau: X2+ (z = 26) ; Y (z = 41) ; M6+ (z = 25)
 2/ Cho phân tử: ClF3 hãy: - Viết công thức cấu tạo; Cho biết kiểu lai hoá trong phân tử; Mô tả hình dạng phân tử. Cho: m (độ phân cực) của phân tử là O,55; góc liên kết FClF = 870
 3/ Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen:
F2
Cl2
Br2
I2
%
4,3
0,035
0,23
2,8
Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự bất thường về độ phân
ly nhiệt từ F2 đến Cl2
Bài 2:
 1/ xác định số oxi hoá của các nguyên tử các nguyên tố trong các chất sau:
 POCl3 ; Na2S2O3 ; NaAuCl4 ;
 2/ Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
 CuS + HNO3 ® S + NO + . . .
 CrI3 + KOH + Cl2 ® K2CrO4 + KIO4 +
 HgS + HCl + HNO3 ® H2HgCl4 + NO + S + ...
 3/ Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
 2NH3 + 3/2 O2 ® N2 + 3 H2O (1)
 2NH3 + 5/2 O2 ® 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3
O2
N2
H2O
NO
kJ/mol
1161
493
942
919
627
Bài 3:
 l/ Có thể tồn tại những hỗn hợp khí sau đây không? tại sao? Nếu tồn tại thì trong những điều
kiện nào? Nếu không tồn tại thì viết phương trình phản ứng xảy ra:
H2 và O2 ; O2 và Cl2 ; H2 và Cl2 ; HCl và Br2 ; SO2 và O2 ; HBr và Cl2 ; CO2 và HCl ; H2S và NO2 ; H2S và F2.
 2/ Cho các trị số góc liên kết: 100,30; 97,80; 101,50; 1020 và các góc liên kết I-P-I; F-P-F; Cl-P-Cl; Br-P-Br. Hãy gán trị số cho mỗi góc liên kết và giải thích.
Bài 4:
 Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
 1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
 2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
ĐỀ THI SỐ 5 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài 1:
 1/ Viết cấu hình electron cho các nguyên tử và ion sau: X2+ (z = 26) ; Y (z = 41) ; M6+ (z = 25)
 2/ Cho phân tử: ClF3 hãy: - Viết công thức cấu tạo; Cho biết kiểu lai hoá trong phân tử; Mô tả hình dạng phân tử. Cho: m (độ phân cực) của phân tử là O,55; góc liên kết FClF = 870
 3/ Những hợp chất sau, hợp chất nào khi nhiệt phân giải phóng O2? Viết phương trình:
 KClO3 , KOH , KMnO4 , CuO , HgO , SiO2 , CuCO3 .
Bài 2: 
 1/ xác định số oxi hoá của các nguyên tử các nguyên tố trong các chất sau:
 POCl3 ; Na2S2O3 ; NaAuCl4 ;
 2/ Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
 CuS + HNO3 ® S + NO + . . .
 CrI3 + KOH + Cl2 ® K2CrO4 + KIO4 +
 HgS + HCl + HNO3 ® H2HgCl4 + NO + S + ...
 3/ Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
 2NH3 + 3/2 O2 ® N2 + 3 H2O (1)
 2NH3 + 5/2 O2 ® 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3
O2
N2
H2O
NO
kJ/mol
1161
493
942
919
627
Bài 3 :
 l/ Có thể tồn tại những hỗn hợp khí sau đây không? tại sao? Nếu tồn tại thì trong những điều
kiện nào? Nếu không tồn tại thì viết phương trình phản ứng xảy ra:
H2 và O2 ; O2 và Cl2 ; H2 và Cl2 ; HCl và Br2 ; SO2 và O2 ; HBr và Cl2 ; CO2 và HCl ; H2S và NO2 ; H2S và F2.
 2/ Dung dịch muối A có nồng độ 40% nếu thêm vào dung dịch A lượng nước bằng lượng nước
đã có trong dung dịch A thì nồng độ % của dung dịch là bao nhiêu?
Bài 4:
 Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
 1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
 2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
ĐỀ THI SỐ 6 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài 1: 
 1/ Nêu cách loại tạp khí ra khỏi các hỗn hợp khí sau, viết phương trình phản ứng:
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và H2S.
- Loại khí SO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO2 và SO2.
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và Cl2.
- Loại khí O3 ra khỏi hỗn hợp khí O3 và O2.
 2/ Có các dung dịch sau: Ba(OH)2 ; KOH ; HNO3 ; H2SO4 có cùng nồng độ . Hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch, chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử, viết các phương trình phản ứng.
 3/ Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:
- Dung dịch H2S để trong không khí lâu ngày bị vẩn đục.
- Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào đường kính trắng, đường kính hoá đen.
- Dung dịch HBr không mầu để trong không khí một thời gian chuyển mầu vàng.
 4/ Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá. 
 a) S2Cl2 + H2O ® SO2 + S + HCl
 b) NH3 + I2 ® NH4I + NH3.NI3.
 c) FeS + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Bài 2: 1/ a) Tại sao lưu huỳnh là phi kim có độ âm điện khá lớn nhưng ở điều kiện thường lưu huỳnh ít hoạt động, lưu huỳnh hoạt động mạnh khi đun nóng.
b) Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng khi cho khí CO2 qua dung dịch Ca(OCl)2 c) Viết phương trình phản ứng của lưu huỳnh với : Cl2 ; KClO3 ; NaOH ghi rõ điều kiện. Xác định chất khử, chất oxi hoá.
 2/ Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 66. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 20. 
 a/ Hãy viết công thức AB2 bằng kí hiệu hoá học đúng.
 b/ Viết cấu hình electron của nguyên tử A, B .
 c/ Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử AB2.
 d/ Nêu các phương pháp điều chế AB2. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 3 : Để xác định thành phần của một quặng sắt (gồm Fe3O4 và Fe2O3) người ta làm các thí nghiệm sau. Hoà tan hoàn toàn quặng trong dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,3M thu được dung dịch B và một chất rắn, lọc bỏ chất rắn, rồi dẫn khí Cl2 dư qua dung dịch B thu được dung dịch C, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung tới khối lượng không đối được chất rắn D. Chất rắn D có khối lượng thay đổi so với khối lượng quặng ban đầu là 0,16 gam.
 1/ Viết các phương ttình phản ứng .
 2/ Xác định thành phần % theo khối lượng của quặng sắt.
Bài 4: Trong một bình cầu đựng 6,32 gam KMnO4 người ta cho vào bình dung dịch HCl đặc lấy dư, kết thúc phản ứng dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình A đựng 187,82 ml H2O và 5,08 gam Iot. 1/ Hỏi khối lượng bình A tăng bao nhiêu? Giả thiết không có khí HCl và hơi nước kéo theo sang bình A. 
 2/ Tính nồng độ % các chất trong bình A sau thí nghiệm.
 3/ Tính thể tích dung dịch NaOH O,1M cần để trung hoà dung dịch A.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất của lưu huỳnh với sắt sau phản ứng thu được một chất rắn có khối lượng khác khối lượng hợp chất đem đốt 1,0 gam và khí X , khí X làm mất mầu hoàn toàn 200 ml dung dịch nước Brom nồng độ O,25M thu được dung dịch Y. Xác định công thức của hợp chất ban đầu.
ĐỀ THI SỐ 7 HỌC SINH GIỎI TỈNH
 Bài 1:1- Nêu mối liên hệ giữa số lớp electron của nguyên tử 1 nguyên tố với số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn. Có trường hợp nào không theo quy luật chung không? nếu có cho ví dụ và giải thích.
2- Viết công thức các axit có oxi của clo. Nêu quy luật về sự biến thiên tính axit và tính oxi hoá của các axit cho ví dụ bằng phương trình phản ứng.
3- Cho các phân tử: Cl2O ; O3 ; SO2 ; NO2 ; CO2 và các góc liên kết: 1200 ; 1100 ; 1320 ; 116,50 ; 1800. 
a) Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng.
b) Giải thích ( ngắn gọn ) 
Bài 2:Cho sơ đồ các phản ứng:
	(A)	(B) +	(C) +	(D)
(C) +	(E)	(G) +	(H) +	(I)
(A) +	(E)	(K) +	(G) +	(I) +	(H)
(K) +	(H)	(L) +	 (I) +	(M)
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Biết: (D); (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH4 là 4,4375.
	Để trung hoà 2,8 gam kiềm (L) cần 200 ml dung dịch HCl 0,25M.
Bài 3:1-Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử 1 nguyên tố là 18.
 Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình electron.
2§- Phân tử X có công thức abc .Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a , tổng số khối của b và c gấp 27 lần số khối của a.Tìm công thức phân tử đúng của X.
Bài 4:Cho cân bằng hoá học:
	2NO2 ⇌ N2O4 
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào , giải thích, khi:
1/ Tăng nhiệt độ.
2/ Tăng áp suất.
3/ Thêm khí trơ Ar trong 2 trường hợp: 	a) Giữ áp suất không đổi.
	 b) Giữ thể tích không đổi.
4/ Thêm xúc tác.
Bài 5§:Xét xem phản ứng sau bắt đầu xảy ra ở nhiệt độ nào? 	PCl5 ⇌ PCl3 + Cl2
Cho: 	 PCl5	 PCl3 Cl2
ΔH0298 (cal/mol) - 88300	 -66700	 0
S0298 (cal/mol.K)	 84,3	 74,6 53,3
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào một bình kín có thể tích V(lit). Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra,( giả thiết khả năng phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm phản ứng là Fe2O3) sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hoà tan chất rắn Y cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn hợp khí M, nếu đưa M vào bình kín thể tích V(lit) ở cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình lúc này là 1/2P. Thêm dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch E được chất rắn F, lọc lấy F làm khô F ngoài không khí (không nung) cân được 3,85 gam.
1- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2- So sánh áp suất trong bình trước và sau khi nung.
3- Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. 
ĐÁP ÁN SỐ 1
Bài I (5 điểm)
1/ Khối lượng mỗi đồng vị không phải đơn thuần bằng số khối.
Khối lượng mỗi nguyên tử không phải bằng tổng khối lượng các hạt p, n, e nhiều khi hình thành hạt nhân nguyên tử bao giờ cũng có hiện tượng hụt khối lượng, sự hụt khối lượng này giải phóng một năng lượng rất lớn DE = mc2.
2/ a) -Xác định được Z = 17 ® X là Cl (clo).
Từ dữ liệu đầu bài xác định được Y là Al.
b) Từ dữ liệu đầu bài với KLPT của M là 264.
® công thức phân tử M là: Cl	 Cl	 Cl
	 Al	 Al
	 Cl	 Cl	 Cl
3/ : 1s22s22p63s23p4: số oxy hoá -2 : 1s22s22p63s23p63d94s2: số oxy hoá +2
 1s22s22p63s23p33d4: số oxy hoá +4 1s22s22p63s23p63d104s1: số oxy hoá +1
 1s22s22p63s13p33d2: số oxy hoá +6
Bài II (5 điểm)
1/ a) Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
 2Cl2 + 2Ca(OH)2 = CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
	 (dung dịch)
 b) CO2 + 2CaOCl2 + H2O = CaCO3¯ + CaCl2 + Cl2O
 CO2 + CaCO3 = Ca(HCO3)2
 CO2 + Ca(ClO)2 + H2O = CaCO3 ¯ + 2HClO
 CO2 + CaCO3 = Ca(HCO3)2
3/ Cân chính xác lấy m g hỗn hợp 2 muối ngậm nước. Đun nóng đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm, cân lại lấy khối lượng m1 (m1< m)
Tính: mH2O = m - m1
Gọi x = số mol MgSO4.5H2O; y = số mol CuSO4.7H2O
Hệ pt: 210x + 286y = m
 5x + 7y = (m - m1)/18
Giải được: x = ; y = 
% khối lượng MgSO4.5H2O = 
% khối lượng CuSO4.7H2O = 
3/- Nhận ra dung dịch CuSO4: mầu xanh.
Dùng dung dịch CuSO4 nhận ra dung dịch NaOH: kết tủa xanh.
2NaOH + CuSO4 = Ca(OH)2¯ + Na2SO4
Dùng dung dịch CuSO4 nhận ra dung dịch BaCl2: kết tủa trắng, dung dịch vẫn màu xanh.
BaCl2 + CuSO4 = BaSO4¯ + CuCl2
Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra dung dịch H2SO4: kết tủa trắng.
BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl
Còn lại là NaCl.
Bài III (5 điểm)
 a) Cân bằng: 2SO2 + O2	2SO3
Ban đầu:	 7	 10	 0 (mol)
lúc cân bằng: (7-x) (10 - 0,5x) x	(x: số mol SO2 đã phản ứng).
Tổng số mol các khí lúc cân bằng: 100 – 0,5x = n.
áp suất riêng của các khí: = (7-x). ; = (10 – 0,5x). ; = x . 
Kp = = = 1,21. 105 
 do K>> ® x » 7 ® Ta có : = 1,21. 105 Giải được x = 6,9225.
Vậy độ chuyển hóa SO2 ® SO3: = 98,89%.
b) Nếu áp suất tăng 2 lần tương tự có: 7- x¢= = 0,0548 ® x¢ = 6,9452.
 ® độ chuyển hoá SO2 ® SO3: (6,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuyen tap de thi HSG Hoa Hoc 10.doc