trường chuyên hà nội - amsterdam đề thi olympic hà nội - amsterdam (Hoá 8) (Thời gian làm bài 40 phút) Đề số 1 1. Đốt cháy hết 17,49 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong không khí. Để nguội phản ứng thu được 26,21 gam hỗn hợp 2 oxit. Biết sắt tạo Fe3O4, không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp là: A. 10,2 lít B. 30,52 lít C. 30 lít D. 61,04 lít. 2. Chọn lý do đúng để giải thích rằng khối lượng nguyên tử được coi như tập trung ở nhân: A. Khối lượng electron nhỏ hơn so với khối lượng prton hay nơtron B. (1), (2), (3) đều sai C. Khối lượng electron quá nhỏ D. Khối lượng electron nhỏ hơn so với tổng khối lượng proton và notron 3. Khử 3,2 gam một oxit sắt thì phải dùng hết 1,344 lít hiđro (đkc). Công thức của oxit đó là: A. Fe2O B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO 4. Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M có hoá trị II thành oxit thì phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Cho Mg= 24; Ca= 40; Zn= 65; Ba= 137. Kim loại M là kim loại nào cho dưới đây: A. Ba B. Mg C. Ca D. Zn 5. Cho 5,6 lít khí CO (đkc) đi qua bình đựng CuO nung nóng. Sau phản ứng thấy khối lượng bình giảm 0,8 gam. Nếu dẫn lượng khí còn lại qua ống đựng Fe3O4 để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Fe tạo thành là: A. 8,96 gam B. 11,2 gam C. 8,4 gam D. 5,6 gam 6. Phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử nhiều gấp hai lần số nguyên tử O có trong 9 gam nước? A. 84 gam B. 2,8 gam C. 168 gam D. 56 gam 7. Có một hỗn hợp gồm : 48 gam khí oxi và 22 gam khí cacbonic. Biết O= 16; C= 12. Thể tích hỗn hợp trên ở đkc là: A. 33,6 lít B. 11,2 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít 8. Có phương trình hóa học sau: 2Mg + O2 2MgO Phương trình hoá học trên cho biết: A. 24 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 32 gam khí O2 tạo ra 40 gam MgO B. 2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 gam khí O2 tạo ra 2 gam MgO C. 48 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 32 gam khí O2 tạo ra 80 gam MgO D. 24 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 32 gam khí O2 tạo ra 80 gam MgO 9. Tại nhiệt độ và áp suất xác định, khối lượng của 7 lít khí oxi và 7 lít khí nitơ đều bằng 10 gam. Không khí có khoảng 80% thể tích là nitơ và 20% thể tích là oxi. Thể tích của 10 gam không khí tại cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất trên sẽ vào khoảng: A. 7,8 lít B. 10 lít C. 7 lít D. 15 lít 10. Điều khẳng định nào sau đây sai? A. Khí oxi nặng gấp 16 lần khí hiđro B. Khí nitơ nặng gấp 14 lần khí hiđro C. Khí cacbon đioxit nặng gấp 22 lần khí hiđro D. Khí oxi nặng gấp 1,517 lần khí hiđro 11. Người ta dùng vừa đủ 44,8 lít O2 (đkc) để đốt cháy hết 34 gam hỗn hợp (H2, CO). Khối lượng H2 và CO trong hỗn hợp đem đốt là: A. 12 g và 22 g B. 6 g và 28 g C. 8 g và 26 g D. 10 g và 24 g 12. Đốt cháy hỗn hợp gồm 10 ml hiđro và 10 ml oxi. Khí nào còn dư sau phản ứng? A. 2 khí vừa hết B. H2 dư C. Không xác định được khí nào dư D. O2 dư 13. Nếu tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là: A. 9 B. 10 C. 7 D. 8 14. Công thức hoá học cho biết: A. Phân tử khối (1) B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử chất (2) C. Cả (1), (2), (3) D. Nguyên tố hoá học tạo ra chất (3) 15. Các nhận định sau đây, nhận định nào đúng? A. Trong phản ứng hoá học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử biến đổi theo B. Phương trình hoá học gồm công thức hoá học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. C. Dựa vào dấu hiệu có sự thay đổi trạng thái của chất để nhận biết có phản ứng xảy ra D. Để lập phương trình hoá học đầu tiên ta phải cân bằng nguyên tử của các chất. 16. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: A. 5,342.10-23 gam B. 3,990.10-23 gam C. 4,482.10-23 gam D. 6,023.10-23 gam 17. Trong quá trình điện phân nước, người ta thấy thể tích khí hidro thoát ra khỏi dung dịch nhiều hơn 2 lần thể tích khí oxi (V H2 > 2V O2). Điều này do tính chất nào sau đây: A. Oxi nặng hơn không khí B. Oxi phản ứng được với nước C. Hiđro tan ít hơn oxi trong nước D. Hiđro nhẹ hơn không khí 18. Hoà tan 14 gam kim loại Fe trong HCl thì thu được dung dịch A và 5,6 lít hiđro (đkc). Đem dung dịch A cô cạn thì thu được 31,75 gam muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng axit cần dùng là: A. 18,25 gam B. 20 gam C. 18 gam D. 19 gam 19. Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác phân tử của đơn chất: A. Hình dạng của phân tử B. Số nguyên tố hoá học có trong phân tử C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Các nguyên tử liên kết với nhau 20. Có mấy loại phản ứng trong số các phản ứng sau: CuO + H2 Cu + H2O CaO + H2O Ca(OH)2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2Al + 6HCl AlCl3 + H2 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 21. Hãy chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất: Hai chất khí có thể tích bằng nhau khi: A. Số nguyên tử bằng nhau (2) B. Khối lượng bằng nhau (1) C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (3) D. Cả (1), (2), (3) 22. Những cặp hoá chất nào sau đây khi phản ứng xảy ra đồng thời kết tủa và khí bay lên ? A. Ba(HCO3)2 và H2SO4 B. CaSO3 và HCl C. CaCO3 và HCl D. NaHSO4 và BaCl2 23. Trong một phản ứng hoá học thì: A. Tổng số lượng chất tham gia và tạo thành không đổi B. Tổng số phân tử các chất trước và sau không đổi C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi D. Chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi 24. Những nhận xét nào sau đây đúng: 1. Không khí là hỗn hợp chứa nhiều nguyên tố O, N, H... 2. Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng 3. Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng 22,4 lít 4. ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol, thể tích của bất kỳ chất khí nào cũng bằng nhau 5. Thể tích mol của bất kỳ chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít 6. Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng 7. Không khí là hỗn hợp chứa nhiều chất khí gồm O2, N2, H2... 8. Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy A. 2, 3, 4, 6, 7 B. 2, 4, 5, 6 C. 4, 5, 6, 8 D. 4, 5, 6, 7 25. Một em học sinh tiến hành làm thí sau: 1. Đun nóng đường kính trắng từ rắn chuyển sang lỏng 2. Đun nóng dung dịch đường kính một thời gian sẽ ngả sang màu vàng nâu rồi bị đen 3. Đốt cháy dây sắt trong bình khí oxi tạo ra hợp chất màu nâu đỏ 4. Hoà tan muối ăn (NaCl) vào nước, được dung dịch muối. Sau đó, đun dung dịch cho bay hơi hết hơi nước thì thu được muối ăn ở dạng rắn Theo bạn, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? A. 3, 4 B. 1, 2 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3 trường chuyên hà nội - amsterdam đề thi olympic hà nội - amsterdam (Hoá 8) (Thời gian làm bài 40 phút) Đề số 2 1. Trong các phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau. Cách phất biểu nào đúng ? A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia (1) B. (1), (2), (3) đều sai C. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành (2) D. Trong một phản ứng, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng (3) 2. Một bạn học sinh đốt cháy hết 1,44 gam một nguyên tố A trong bình chứa khí oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua nước vôi trong thì thấy bình nước vôi trong hoá đục và bình tăng thêm 2,88 gam. Nguyên tố A là: A. N B. S C. P D. C 3. Khi phân huỷ 1 mol KMnO4 thu được V1 lít oxi, thay bằng 1 mol KClO3 thu được V2 lít oxi ở cùng đkc. So sánh V1 và V2 ta có: A. V1 > V2 B. Chưa xác định được C. V1 = V2 D. V1 < V2 4. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ? a) Trứng bị thối b) Mực hoà tan vào nước c) Tẩy màu v ải xanh thành trắng d) Hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên e) Khi đốt cháy than toả ra nhiều khí độc ( CO, CO2) gây ô nhiễm môi trường h) Khi đốt nóng một lá sắt thì thấy khối lượng tăng lên A. a, c, e, h B. a, b, c e C. a, b, e, h D. a, b, e, d 5. Trong các định nghĩa sau, định nghĩa nào đúng? A. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác B. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất, chất ban đầu thành sản phẩm C. Phản ứng hóa học là sự làm tăng các chất tham gia phản ứng và giảm các chất sản phẩm D. Phản ứng hoá học là quá trình làm chuyển đổi trạng thái này thành trạng thái khác 6. Nguyên tố hoá học nào có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất ? A. Sắt B. Nhôm C. Oxi D. Silic 7. Đem đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất X cần dùng 1,28 gam khí oxi thu được 1792 cm3 khí CO2 (đkc) và 1,44 gam nước. Khối lượng chất X đem đốt là: A. 3,6 gam B. 3 gam C. 4 gam D. 3,68 gam 8. Có một hỗn hợp gồm ( Fe2O3 và CuO) có tỉ lệ khối lượng là 2 : 1. Người ta dùng khí hiđro để khử 240 gam hỗn hợp. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng là: A. 116,8 g và 64 g B. 115,4 g và 64 g C. 112 g và 64 g D. 112 g và 48, 6 g 9. Trong một bình kín chứa SO2 và SO3. Khi phân tích thấy có 2,4 gam S và 2,8 gam O. Tỉ số mol SO2 và SO3 trong bình là: A. 2 : 1 B. 1 : 3 C. 1 : 2 D. 1 : 1 10. Công thức hoá học cho biết: A. Nguyên tố hoá học tạo ra chất (1) B. Phân tử khối (3) C. Cả (1), (2), (3) D. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử chất 11. Đốt cháy hỗn hợp gồm 10 ml hiđro và 10 ml oxi. Khí nào còn dư sau phản ứng? A. 2 khí vừa hết B. H2 dư C. Không xác định được khí nào dư D. O2 dư 12. Những nhận xét nào sau đây đúng: 1. Không khí là hỗn hợp chứa nhiều nguyên tố O, N, H... 2. Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng 3. Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng 22,4 lít 4. ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol, thể tích của bất kỳ chất khí nào cũng bằng nhau 5. Thể tích mol của bất kỳ chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít 6. Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng 7. Không khí là hỗn hợp chứa nhiều chất khí gồm O2, N2, H2... 8. Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy A. 2, 3, 4, 6, 7 B. 2, 4, 5, 6 C. 4, 5, 6, 8 D. 4, 5, 6, 7 13. Trong một phản ứng hoá học thì: A. Tổng số lượng chất tham gia và tạo thành không đổi B. Tổng số phân tử các chất trước và sau không đổi C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi D. Chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi 14. Những chất dùng làm phân bón hoá học sau đây, chất nào có phần trăm khối lượng nitơ (còn gọi là hàm lượng đạm) cao nhất ? A. Canxi Nitrat Ca(NO3)2 B. Urê CO(NH2)2 C. Natri Nitrat NaNO3 D. Amoni Nitrat NH4NO3 15. Oxit của một nguyên tố R có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Biết Mg= 24; Ca=40 Fe= 56 ; Cu= 64. Tên của R là: A. Canxi B. Sắt C. Đồng D. Magiê 16. Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro và 10 cm3 khí oxi. Làm lạnh để ngưng tụ hết nước, sau đó đưa về điều kiện nhiệt độ và áp suất ban đầu. Thể tích khí còn lại sau phản ứng là: A. 5 cm3 khí hiđro B. 5 cm3 khí oxi C. 6 cm3 khí hiđro D. Chỉ có 10cm3 hơi nước 17. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A. Oxi không có mùi và không có màu B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại C. Oxi cần thiết cho sự sống D. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao 18. Đốt cháy hết 17,49 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong không khí. Để nguội phản ứng thu được 26,21 gam hỗn hợp 2 oxit. Biết sắt tạo Fe3O4, không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp là: A. 10,2 lít B. 30,52 lít C. 30 lít D. 61,04 lít. 19. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó B. Khối lượng mol phân tử và phân tử khối của một chất có trị số bằng nhau, chỉ khác đơn vị C. Khối lượng mol (M) của một chất được tính bằng đv.C D. Khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng nguyên tử khối 20. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: A. 5,342.10-23 gam B. 3,990.10-23 gam C. 4,482.10-23 gam D. 6,023.10-23 gam 21. Cho các chất sau: MgSO4 , NaCl , HCl , Na2CO3. Chất không cùng loại với chất còn lại là : A. MgSO4 B. HCl C. Na2CO3 D. NaCl 22. Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác phân tử của đơn chất : A. Hình dạng của phân tử B. Số nguyên tố hoá học có trong phân tử C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Các nguyên tử liên kết với nhau 23. Phân tử của một hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố A liên kết với 2 nguyên tử O, nguyên tố O chiếm 50% về khối lượng hợp chất. Hãy cho biết tên nguyên tố A ? A. Nitơ (M= 14) B. Cacbon (M= 12) C. Lưu huỳnh (M= 32) D. Phôtpho (M= 31) 24. Hãy chọn từ và cụm từ điền vào chỗ trống sao cho hợp lý nhất: " Nguyên tử là hạt..................., vì số electron có ở lớp vỏ đúng bằng số protron trong hạt nhân nguyên tử " A. Vô cùng lớn B. Trung hoà về điện C. Không chia nhỏ được D. Vô cùng nhỏ 25. Cho các phản ứng sau: a) HCl + KOH -> KCl + H2O b) PbO + H2 -> Pb + H2O c) CaO + CO2 -> CaCO3 d) CuO + CO -> Cu + CO2 e) KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3 f) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C Phản ứng oxi hoá- khử là: A. a, b, c B. b, e, f C. c, d, e D. b, d, f trường chuyên hà nội - amsterdam đề thi olympic hà nội - amsterdam (Hoá 8) (Thời gian làm bài 40 phút) Đề số 3 1. Trong các định nghĩa sau, định nghĩa nào đúng? A. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác B. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất, chất ban đầu thành sản phẩm C. Phản ứng hóa học là sự làm tăng các chất tham gia phản ứng và giảm các chất sản phẩm D. Phản ứng hoá học là quá trình làm chuyển đổi trạng thái này thành trạng thái khác 2. Một em học sinh tiến hành làm thí sau: 1. Đun nóng đường kính trắng từ rắn chuyển sang lỏng 2. Đun nóng dung dịch đường kính một thời gian sẽ ngả sang màu vàng nâu rồi bị đen 3. Đốt cháy dây sắt trong bình khí oxi tạo ra hợp chất màu nâu đỏ 4. Hoà tan muối ăn (NaCl) vào nước, được dung dịch muối. Sau đó, đun dung dịch cho bay hơi hết hơi nước thì thu được muối ăn ở dạng rắn Theo bạn, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? A. 3, 4 B. 1, 2 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước? A. SO3 , CaO , CuO , Fe2O3 B. SO2 , Al2O3 , HgO , K2O C. SO3 , Na2O , CaO , P2O5 D. ZnO , CO2 , SiO2 , PbO 4. Tại nhiệt độ và áp suất xác định, khối lượng của 7 lít khí oxi và 7 lít khí nitơ đều bằng 10 gam. Không khí có khoảng 80% thể tích là nitơ và 20% thể tích là oxi. Thể tích của 10 gam không khí tại cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất trên sẽ vào khoảng: A. 7,8 lít B. 10 lít C. 7 lít D. 15 lít 5. Khi nung hỗn hợp KClO3 và MnO2 thì: A. Chỉ có KClO3 phân huỷ sinh ra oxi còn MnO2 thúc đẩy phản ứng phân huỷ KClO3 xảy ra nhanh hơn. B. Chỉ khi có mặt MnO2 thì KClO3 mới phân huỷ ra oxi được C. Cả hai chất đều phân huỷ ra oxi D. Chỉ có MnO2 phân huỷ sinh ra oxi còn KClO3 thúc đẩy phản ứng phân huỷ MnO2 xảy ra nhanh hơn. 6. Cho phương trình hoá học sau: ?Al + 6HCl à ? AlCl3 + ? H2 Hệ số thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi trong phương trình hoá học trên lần lượt là: A. 2 ; 2 ; 2 B. 2 ; 2 ; 3 C. 2 ; 6 ; 3 D. 3 ; 3 ; 2 7. Có một hỗn hợp gồm : 48 gam khí oxi và 22 gam khí cacbonic. Biết O= 16; C= 12. Thể tích hỗn hợp trên ở đkc là: A. 33,6 lít B. 11,2 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít 8. Cho 140 kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là: A. 160 kg B. 166 kg C. 166,5 kg D. 165 kg 9. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? A. Hoá chất dùng xong, nếu còn thừa đổ trở lại bình chứa B. Không được dùng tay cầm trực tiếp hoá chất C. Không dùng hoá chất đựng trong lọ mất nhãn D. Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành 10. Hoà tan 14 gam kim loại Fe trong HCl thì thu được dung dịch A và 5,6 lít hiđro (đkc). Đem dung dịch A cô cạn thì thu được 31,75 gam muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng axit cần dùng là: A. 18,25 gam B. 20 gam C. 18 gam D. 19 gam 11. Nếu tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là: A. 9 B. 10 C. 7 D. 8 12. Tính tổng khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế một lượng oxi vừa đủ đốt cháy hết 3,6 gam cacbon tạo ra khí cacbonic . Cho K= 39 ; O= 16 ; Cl= 35,5 ; C= 12 A. 24,5 g B. 24 g C. 40 g D. 25 g 13. Đốt cháy hoàn toàn bột sắt đã dùng 2,24 lít oxi (đkc) thu được hỗn hợp gồm Fe2O3 và sắt dư. Khử sản phẩm bằng khí CO dư. Khí đi ra sau phản ứng đem sục vào nước vôi trong dư, được kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là : A. 30 g B. 20 g C. 10 g D. 40 g 14. Đốt cháy hỗn hợp gồm 10 ml hiđro và 10 ml oxi. Khí nào còn dư sau phản ứng? A. 2 khí vừa hết B. H2 dư C. Không xác định được khí nào dư D. O2 dư 15. Trong số các tính chất sau đây, đâu là tính chất của khí oxi ? A. Hoá lỏng ở - 183 0C (3) B. Cả (1) , (2) , (3) đều đúng C. ít tan trong nước (2) D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí (1) 16. Trong cùng một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành chứa cùng : A. Số phân tử của mỗi chất B. Số nguyên tử của mỗi chất C. Số nguyên tố tạo ra chất D. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố 17. Cho các phản ứng sau: a) HCl + KOH -> KCl + H2O b) PbO + H2 -> Pb + H2O c) CaO + CO2 -> CaCO3 d) CuO + CO -> Cu + CO2 e) KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3 f) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C Phản ứng oxi hoá- khử là: A. a, b, c B. b, e, f C. c, d, e D. b, d, f 18. Có các chất được biểu diễn bằng công thức hoá học sau: O2 , Zn , CO2 , CaCO3 , Br2 , H2 , CuO , Cl2 Số các đơn chất và hợp chất trong các chất trên lần lượt là: A. 3 , 5 B. 5 , 3 C. 6 , 2 D. 2 , 6 19. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó B. Khối lượng mol phân tử và phân tử khối của một chất có trị số bằng nhau, chỉ khác đơn vị C. Khối lượng mol (M) của một chất được tính bằng đv.C D. Khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng nguyên tử khối 20. Tính chất nào của chất có thể quan sát trực tiếp mà không cần dùng đến dụng cụ hay thí nghiệm ? A. Tỉ trọng của chất B. Màu sắc C. Khả năng hoà tan trong nước D. Nhiệt độ nóng chảy 21. Cho biết phân tử Nước gồm 2 nguyên tử hiđro kết hợp với 1 nguyên tử oxi. Phân tử Axit nitric gồm 1 nguyên tử hiđro kết hợp 1 nguyên tử nitơ và 3 nguyên tử oxi. Phân tử Urê gồm 1 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử oxi, 2 nguyên tử nitơ và 4 nguyên tử hiđro. Phân tử khối của các chất trên lần lượt là......đv.C: A. 60 ; 18 ; 63 B. 18 ; 60 ; 63 C. 18 ; 63 ; 60 D. 63 ; 18 ; 60 22. Phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử nhiều gấp hai lần số nguyên tử có trong 9 gam nước? A. 84 gam B. 2,8 gam C. 168 gam D. 56 gam 23. Trong một phản ứng hoá học thì : A. Tổng số lượng chất tham gia và tạo thành không đổi B. Tổng số phân tử các chất trước và sau không đổi C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi D. Chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi 24. Công thức hoá học của muối Natri hiđrocacbonat là NaHCO3, số nguyên tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là: ( với N= 6.10-23) A. 18.10-23 B. 16.10-23 C. 1,8.10-23 D. 8,1.10-23 25. Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác phân tử của đơn chất: A. Hình dạng của phân tử B. Số nguyên tố hoá học có trong phân tử C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Các nguyên tử liên kết với nhau trường chuyên hà nội - amsertdam đề thi olympic hà nội - amsterdam (Hoá 8) (Thời gian làm bài 40 phút) Đề số 4 1. Hợp chất A2 có tỉ khối so với oxi là 0,875. Vậy khí đó là: A. N2 B. F2 C. Cl2 D. H2 2. Đem đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất X cần dùng 1,28 gam khí oxi thu được 1792 cm3 khí CO2 (đkc) và 1,44 gam nước. Khối lượng chất X đem đốt là: A. 3,6 gam B. 3 gam C. 4 gam D. 3,68 gam 3. Cho các chất khí : Nitơ, cacbon oxit, cacbon đioxit, neon, agon, hiđro, metan. Nhóm khí nào gồm tất cả các khí có thể cháy được trong oxi? A. Cacbon oxit, hiđro, metan B. Nitơ, neon, metan C. Nitơ, cacbon oxit, metan D. Nitơ, cacbon oxit, agon 4. Chọn phương
Tài liệu đính kèm: