Phòng Giáo dục & Đào tạo Yên Định Trường THCS Thị trấn Quán Lào Đề thi Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 150 phút Họ tên người ra đề : Mạch Thị Hương Các thành viên thẩm định đề: Nguyễn Thị Lan Anh Phạm Thị Thủy Bài 1:(4đ) Cho biểu thức: A= (1+) : () a>Rút gọn biểu thức A b>Tìm x để A> 1 Bài 2: ( 3đ) Giải hệ phương trình: Bài 3:(4đ) Cho đường thẳng(Dm) có phương trình (m + 2)x + (m – 1)y – 1 = 0 Chứng minh khi m thay đổi đường thẳng (Dm) luôn đi qua một điểm cố định . Tìm giá trị của m để khoảng cách từ O đến đường thẳng (Dm) lớn nhất. Bài 4:(7đ) Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Điểm M thuộc nữa đường tròn, điểm C thuộc đoạn OA.Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa M vẽ tiếp tuyến Ax,By.Đường thẳng qua M và vuông góc MC cắt Ax;By tại P và Q. AM cắt CP tại E; BM cắt CQ tại F. a.Chứng minh tứ giác ACMP nội tiếp. b.Chứng minh: <PCQ = 1v. c.Chứng minh: EF // AB. Bài 5:(2đ) Cho a,b,c, là các số thực dương có tổng bằng 1. Chứng minh rằng: đáp án toán 9 Bài 1:a> ĐKXĐ: (0,25đ) A= (0,5đ) Vậy A= với (0,25đ) A>1>1- 1 > 0 (0,75đ) Do (0,5đ). Kết hợp với ĐKXĐ thì A> 1 (0,25đ) Bài 2: Giải hệ phương trình (0,5đ) (0,5đ) (1) (0,5đ) (0,5đ) (Vì ) (0,25đ) *Với x = 0 thay vào phương trình (1) ta được y =1 (0,25đ) *Với y= 0 thay vào phương trình (1) ta được x =1 (0,25đ) Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm (x;y) = (0;1); (1;0) (0,25đ) Bài 3: a> (m+2)x + (m -1)y – 1 = 0 mx + 2x + my – y – 1 = 0 (0,25đ) m(x + y) + 2x – y -1 = 0 ( 0,25đ) (0,5đ) (0,75đ) Vậy với mọi m thì (Dm) luôn đi qua một điểm cố định ( 0,25đ) b>Với m = -2 thì (Dm) có dạng: - 3y – 1 = 0.Khoảng cách từ 0 đến (Dm) là (0,5đ) Với m = 1 thì (Dm) có dạng: 3x -1 = 0.Khoảng cách từ 0 đến (Dm) là (0,5đ) Với m 2 ; m1.Khoảng cách từ 0 đến (Dm) lớn nhất khi OI(Dm) mà (Dm) cắt Ox tại Avà cắt Oy tại B (0,5đ) y AOB vuông tại O có OI là đường cao nên (0,5đ) A O x I B Bài 4: a.Ta có :<PAC =<PMC = 1v Tứ giác APMC nội tiếp trong đường tròn đường kính PC (2đ) b.<MAC = <MPC (cùng chắn cung MC ) (0,75đ) Tương tự tứ giác QMCB nội tiếp đường tròn đường kính QC nên: <MBC = <MQC (cùng chắn cung MC) (0,75đ) <MPC + <MQC = <MAC + <MBC = 1v (1đ) <PQC = 1v (0,5đ) Ta có: <FME = <FCE = 1v (0,25đ) Tứ giác EMFC nội tiếp đường tròn đường kính EF <FEM = <FCM (cùng chắn cung FM) (0,5đ) Mà <FCM = <QBM (cùng chắn cung MQ) (0,5đ) <QBM = <MAB (cùng chắn cung MB) (0,5đ) <FEM = <MAB EF // AB. (0,25đ) Bài 5: áp dụng bất đẳng thức Cô Si cho các cặp số không âm : ta được (0,5đ) Tương tự (0,5đ) Cộng từng vế các bất đẳng thức trên ta được:
Tài liệu đính kèm: