Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 6

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 6
Đề số: 06
ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút 
(Đề thi có 05 trang)
Câu 1. Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là 
A. Bắc – Nam và vòng cung. B. Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây.
C. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. D. Tây Bắc – Đông Nam và Bắc Nam.
Câu 2. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. cận nhiệt đới gió mùa. B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 3. Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nào? 
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cận nhiệt đới gió mùa.
C. Cận xích đạo gió mùa. D. Ôn đới gió mùa.
Câu 4. Biểu hiện của khí hậu đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là 
A. mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi: từ khô đến ẩm ướt.
B. khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, độ ẩm tăng.
C. khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, độ ẩm tăng.
D. khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, độ ẩm giảm.
Câu 5. Ý nghĩa về mặt kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
 A. nằm trong khu vực kinh tế rất năng động và chính trị nhạy cảm.	
B. có nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng.
 C. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác với các nước.
 D. thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 6. Đặc điểm nổi bật của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là
 A. có các cánh cung lớn mở rộng ra về phía bắc và đông.
 B. địa hình cao nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam.
 C. các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
 D. gồm các khối núi và các cao nguyên với các độ cao khác nhau.
Câu 7. Ảnh hưởng của Trường Sơn Nam đến khí hậu như thế nào?
 A. Tây Nguyên và Đông Trường Sơn không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô.
 B. Tạo nên sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và duyên hải Miền Trung.
 C. Tạo nên sự trùng hợp về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và duyên hải Miền Trung.
 D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.
Câu 8. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Bắc Trung Bộ. 
B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Đồng bằng sông Cửu Long. 
D. Đông Nam Bộ.
Câu 9. Nguyên nhân của sự gia tăng nhanh dân số thành thị ở nước ta trong những năm gần đây là do
 A. sự gia tăng nhanh của dân số. B. tăng vốn đầu tư nước ngoài. 
 C. chuyển đổi cơ cấu kinh tế. D. quá trình đô thị hóa.
Câu 10. Nguyên nhân làm cho phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là
 A. chính sách phân công chưa hợp lý. B. lao động có thu nhập thấp.
 C. lao động nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn. D. lao động lành nghề ít
Câu 11. Cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. B. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp. 
C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp. D. tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
Câu 12. Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là
 A. quan tâm đến thị trường tiêu thụ. B. sản phẩm chủ yếu để tiêu thu tại chỗ.
C. phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ nước ta. D. mỗi địa phương sản xuất nhiều loại.
Câu 13. Trong các ngành giao thông sau, ngành nào quan trọng nhất đối với vận tải giữa các vùng trong nước?
 A. Đường biển. B. Đường hàng không.
 C. Đường ô tô. D. Đường sắt.
Câu 14. Điều kiện tự nhiên nào dẫn đến cây công nghiệp lâu năm ở nước ta chiếm ưu thế?
 A. Đồi núi chiếm diện tích lớn. B. nhiều đồng bằng lớn.
 C. đất đai màu mỡ. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 15. Vùng nào sau đây không phải là 1 trong 3 vùng du lịch của nước ta?
 A. Vùng du lịch Bắc Bộ. B. Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.
 C. Vùng du lịch Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sản xuất cà phê chưa ổn định?
 A. Đất đai dẽ bị xói mòn, rửa trôi. B. Thị trường không ổn định.
 C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế. D. Lương thực không đảm bảo.
 Câu 17: Nguyên nhân gây trở ngại lớn nhất cho thủy điện nước ta là
A. lưu lượng dòng chảy thấp. B. sông ngòi ít.
C. lưu lượng nước theo mùa. D. lượng phù sa lớn.
Câu 18. Ngành công nghiệp nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác?
 A. Công nghiệp điện tử.	 B. Công nghiệp hoá chất.
 C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.	 D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 19. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch là để
 A. khai thác hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế – xã hội.
 B. tạo nên sự đa dạng hóa về cơ cấu ngành công nghiệp.
 C. thích nghi với tình hình mới và hội nhập vào thị trường thế giới.
 D. đẩy mạnh phát triển các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao.
Câu 20. Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng khai thác thủy sản?
A. Nuôi trồng chủ động về sản lượng và chất lượng để phục vụ thị trường.
B. Có nhiều sông suối, kênh rạch, đầm phá tạo điều kiện để nuôi trồng phát triển.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
D. Phương tiện ngày càng hiện đại, dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
Câu 21. Vùng có diện tích cây cao su lớn nhất nước ta là
A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 22. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về
 A. trồng cây công nghiệp.	 B. chăn nuôi lợn, gia cầm.
 C. khai thác thủy sản.	 D. sản xuất lúa nước.
Câu 23. Sản phẩm chuyên môn hóa chính của Tây Nguyên là
 A. chăn nuôi trâu bò. B. cà phê.
 C. đay, cói. D. lạc, mía.
Câu 24. Hiện nay, vùng kinh tế nào thu hút mạnh nhất đầu tư nước ngoài?
A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 25. Diện tích đất phèn của đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu tập trung ở
A. dọc sông Tiền, sông Hậu B. dọc ven biển
C. ở các vùng trũng D. các bãi phù sa mới
Câu 26. Trong việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề quan trọng nhất là
 A. quy hoạch lại diện tích đất thổ cư.	 B. cải tạo diện tích đất hoang hoá.
 C. tận dụng diện tích mặt nước. D. Thâm canh tăng vụ.
Câu 27. Nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về quy mô và cơ cấu cây công nghiệp giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là do sự khác nhau về
A. kinh nghiệm của nguồn lao động và chính sách phát triển.
 B. đặc điểm địa hình, khí hậu và cơ cấu đất trồng.
 C. đặc điểm lao động, cơ cấu đất trồng và chính sách phát triển.
 D. sự phân hóa của khí hậu và truyền thống sản xuất.
Câu 28. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ nhằm
A. khai thác kinh tế và phân bố lại dân cư của các huyện phía tây. 
B. khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản và du lịch.
C. khai thác tổng hợp kinh tế biển.
D. hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp.
Câu 29. Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
 A. thay đổi giống cây trồng. B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại.
 C. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến. D. nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn lao động.
Câu 30. Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng thuận lợi trong việc giao lưu với các vùng khác và thực hiện kinh tế mở nhờ
 A. vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống giao thông vận tải được nâng cấp.
 B. có thế mạnh về nông phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
 C. có nguồn tài nguyên khoáng sản và thủy điện phong phú.
 D. thế mạnh về kinh tế biển, chăn nuôi gia súc và cây công nghiệp.
Câu 31. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT QUA CÁC NĂM
 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2005
2009
2011
2014
Lúa
7329,2
7437,2
7655,4
7816,2
Ngô
1052,6
1089,2
1121,3
1179,0
Đậu tương
204,1
147,0
 181,1
 109,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) 
 Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ở nước ta?
A. Diện tích lúa, ngô, đậu tương đều tăng.
B. Diện tích lúa tăng nhanh hơn diện tích ngô.
C. Diện tích ngô tăng nhanh hơn diện tích lúa.
 D. Diện tích đậu tương giảm liên tục qua các năm.
Câu 32. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.
B. Tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.
C. Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.
D. Quy mô và cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.
Câu 33. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta phân theo ngành
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
2000
2005
2010
2014
Tổng số
129087,9
183213,6
540162,8
623220,0
Trồng trọt
101043,7
134754,5
396733,6
456775,7
Chăn nuôi
24907,6
45096,8
135137,2
156796,1
Dịch vụ nông nghiệp
3136,6
3362,3
8292,0
9648,2
(Nguồn: Niên giám thống kê 2014, NXB Thống kê – Hà Nội, 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động của nước ta?
A. Tỉ trọng giá trị các nhóm ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp đều tăng.
B. Tỉ trọng giá trị các nhóm ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp đều giảm.
C. Tỉ trọng giá trị của nhóm ngành trồng trọt và chăn nuôi chiếm cao nhất và tiếp tục tăng.
D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp
Câu 34. Cho biểu đồ
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2011?
A. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu giảm đều, tỷ trọng giá trị nhập khẩu tăng.
B. Tỷ trọng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, cơ bản là nhập siêu.
C. Tỷ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, cơ bản là xuất siêu.
D. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng nhưng không đều.
Câu 35. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA 
 (Đơn vị: nghìn tấn) 
Năm
2005
2007
2009
2010
2014
Tổng sản lượng
3466.8
4199.1
4870.3
5142.7
6333,2
Khai thác
1987.9
2074.5
2280.5
2414.4
2920,4
Nuôi trồng
1478.9
2124.6
2589.8
2728.3
3412,8
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) 
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2014 là
A. biểu đồ đường B. biểu đồ miền C. biểu đồ tròn D. biểu đồ cột
Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các cửa khẩu nào sau đây giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với Lào?
 A. Cầu Treo, Lao Bảo. B. Cầu Treo, Bờ Y
 C. Tây Trang, Hữu Nghị. D. Bờ Y, Tân Thanh.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vùng nào sau đây không có trung tâm du lịch cấp quốc gia?
A. Đồng bằng Sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
 A. Hà Nội, Biên Hòa.	 B. Hà Nội, Hải Phòng.	
 C. Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh.	 D. Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 39. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có độ che phủ rừng trên 60%?
 A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Lâm Đồng, Kon Tum.
 B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Nghệ An, Lâm Đồng.
 C. Tuyên Quang, Quảng Bình, Lâm Đồng, Đắk Lắk.
 D. Tuyên Quang, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Lâm Đồng.
Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết khu vực tập trung đô thị mật độ cao?
 A. Đồng bằng sông Hồng; Đông Nam bộ; Trung du miền núi Bắc Bộ.
 B. Đồng bằng sông Hồng; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long.
 C. Đồng bằng sông Hồng; Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long.
 D. Đồng bằng sông Hồng; Duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
--------------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.
ĐÁP ÁN - ĐỀ MINH HỌA- 06
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
21
D
2
C
22
C
3
A
23
B
4
A
24
C
5
D
25
C
6
C
26
D
7
B
27
B
8
B
28
A
9
D
29
C
10
B
30
A
11
A
31
C
12
A
32
B
13
C
33
D
14
A
34
D
15
C
35
B
16
B
36
A
17
C
37
D
18
D
38
C
19
C
39
A
20
A
40
B
BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỦA CÁC CÂU HỎI ĐỀ 06
Chủ đề
Tổng số câu
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Địa lí tự nhiên
7
3
2
2
0
Từ câu 1 đến câu 7
Câu: 1. 2. 3
Câu: 4, 5
Câu: 6,7
II. Địa lí dân cư
3
1
1
1
0
Từ câu 8 đến câu 10
Câu: 8
Câu: 9
Câu: 10
III. Địa lí các ngành kinh tế 
10
3
3
3
1
Từ câu 11 đến câu 20
Câu: 11. 12. 13
Câu: 14. 15. 16
Câu: 17. 18. 19
Câu: 20
IV. Địa lí vùng kinh tế 
10
3
2
3
2
Từ câu 21 đến câu 30
Câu: 21. 22. 23
Câu: 24. 25
Câu: 26. 27, 28
Câu: 29,30
V. Thực hành
10
4
2
3
1
Từ câu 31 đến câu 40
Câu: 36, 37, 39, 40
Câu: 31,38
Câu: 32, 33, 34
Câu: 35
Tổng cộng
40
60%
40%
35%
25%
30%
10%
Số câu
40
14
10
12
4
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC CÂU HỎI KHÓ: Câu 20, 29,30,35
Câu 20. Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng khai thác thủy sản?
A. Nuôi trồng chủ động về sản lượng và chất lượng để phục vụ thị trường.
B. Có nhiều sông suối, kênh rạch, đầm phá tạo điều kiện để nuôi trồng phát triển.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
D. Phương tiện ngày càng hiện đại, dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
Hướng dẫn	
Với câu hỏi này, tất cả các đáp án trên đều đúng, nhưng đáp án đúng nhất là đáp án A. Các đáp án B,C,D là những điều kiện rất cần thiết đối với ngành nuôi trồng thủy sản nhưng ngành đánh bắt cũng có những thuận lợi đó. Việc chủ động về sản lượng và chất lượng để phục vụ thị trường đã thúc đẩy ngành nuôi trông phát triển nhanh, nhất là về giá trị. Ngược lại, ngành đánh bắt khá bị động với sản lượng và chất lượng, không đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường.
Câu 29. Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
 A. thay đổi giống cây trồng. B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại.
 C. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến. D. nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn lao động.
Hướng dẫn	
Với câu hỏi này, tất cả các đáp án trên đều đúng, nhưng đáp án đúng nhất là đáp án C. Các đáp án A, B,D là những biện pháp khá quan trọng, tuy nhiên ảnh hưởng không lớn đến hiệu quả chuyên môn hóa cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Việc xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến sẽ nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí vận chuyển sản phẩm chưa qua chế biến đến các vùng khác, nâng cao hiệu quả phát triển cây công nghiệp, tạo thế cạnh tranh và phát huy được thế mạnh của vùng.
Câu 30. Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng thuận lợi trong việc giao lưu với các vùng khác và thực hiện kinh tế mở nhờ
 A. vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống giao thông vận tải được nâng cấp.
 B. có thế mạnh về nông phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
 C. có nguồn tài nguyên khoáng sản và thủy điện phong phú.
 D. thế mạnh về kinh tế biển, chăn nuôi gia súc và cây công nghiệp.
Hướng dẫn	
Với câu hỏi này, tất cả các đáp án trên đều đúng, nhưng đáp án đúng nhất là đáp án A. Các đáp án B, C,D là những điều kiện khá quan trọng để vùng thực hiện giao lưu và kinh tế mở. Tuy nhiên, vị trí địa lí thuận lợi và giao thông vận tải được nâng cấp mới là nhân tố quyết định nhất. Bởi với vị trí thuận lợi kết hợp với GTVT được nâng cấp thì việc giao lưu kinh tế và thực hiện kinh tế mở sẽ thuận lợi, nhất là với Trung Quốc và Đồng bằng sông Hồng thông qua hệ thống gia thông đường bộ, đường sắt.
Câu 35. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA 
 (Đơn vị: nghìn tấn) 
Năm
2005
2007
2009
2010
2014
Tổng sản lượng
3466.8
4199.1
4870.3
5142.7
6333,2
Khai thác
1987.9
2074.5
2280.5
2414.4
2920,4
Nuôi trồng
1478.9
2124.6
2589.8
2728.3
3412,8
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2014 là:
A. biểu đồ đường B. biểu đồ miền C. biểu đồ tròn D. biểu đồ cột
Hướng dẫn
- Biểu đồ đường dùng để chỉ sự thay đổi về tốc độ tăng trưởng hoặc thay đổi tình hình của một đại lượng theo chuỗi thời gian. 
- Biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu; mốc thời gian thường là 3 năm (3 hình tròn) trở xuống
- Biểu đồ cột: Nếu là cột chồng tương đối thì chỉ thể hiện được cơ cấu, không thể hiện được quy mô, còn cột chồng tuyệt đối thì chỉ thể hiện được quy mô, không thể hiện được cơ cấu.cột ghép thì thể hiện sản lượng.
- Biểu đồ miền thể hiện được cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu theo thời gian, nhất là bảng số liệu có mốc thời gian 4 năm trở lên.
Do vậy, đáp án đúng là B.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ 1.doc