Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 5

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 5
Đề số: 05
ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút 
(Đề thi có 05 trang)
Câu 1. Vùng biển nước ta có diện tích
 A. 0,5 triệu km2.	B. 3,447 triệu km2.
 C. 1,0 triệu km2	 	D. 3,477 triệu km2.
Câu 2. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang
 A. tính chất cận nhiệt đới gió mùa. B. tính chất cận xích đạo.
C. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 3. Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi
 A. Đông Bắc và Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
 C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 4. Ý nghĩa đối với văn hóa – xã hội của vị trí địa lí là tạo thuận lợi cho nước ta 
 A. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị với các nước trong khu vực.
B. giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
C. thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Campuchia và tây nam Trung Quốc.
Câu 5. Biểu hiện của thiên nhiên cận xích đạo gió mùa của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
 A. quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C.
 B. có mùa đông lạnh, nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
 C. biên độ nhiệt cao; có các loài sinh vật cận nhiệt đới.
 D. biên độ nhiệt cao; thành phần thực vật thuộc vùng xích đạo.
Câu 6. Đặc điểm cơ bản của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
 A. địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với dải đồng bằng thu hẹp.
 B. địa hình núi ưu thế, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên.
 C. chủ yếu là đồi núi thấp, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên.
 D. địa hình cao, các thung lũng sông theo hướng vòng cung.
Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến vùng núi thấp của Tây Bắc ít lạnh hơn so với vùng núi thấp Đông Bắc về mùa đông là do
vị trí địa lí. B. hướng địa hình. C. ảnh hưởng của biển. D. vĩ độ địa lí.
Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là
Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Nam Trung Bộ
Câu 9. Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng lên nhờ
A. đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Câu 10. Nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ dân số là
 A. tỉ lệ sinh quá cao.	 B. cơ cấu dân số trẻ.
 C. số người nhập cư nhiều.	 D. quy mô dân số lớn.
Câu 11. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng ngành thủy sản. B. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
C. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
Câu 12. Loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất nước ta?
Đường sắt. B. Đường hàng không. C. Đường biển. D. Đường bộ.
Câu 13. Đảo có diện tích lớn nhất và có tiềm năng lớn về du lịch ở nước ta là đảo
A. Phú Quốc.	 B. Cát Bà.
C. Côn Đảo. D. Cồn Cỏ. 
Câu 14. Khu vực miền núi và trung du nước ta giàu khoáng sản nhưng công nghiệp kém phát triển do nguyên nhân chính nào dưới đây?
A. Giao thông vận tải. B. Lực lượng lao động.
C. Trình độ quản lý. D. Thị trường rộng lớn.
Câu 15. Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu là do
 A. sự phân hóa khí hậu. B. sự phân hóa sông ngòi.
 C. sự phân hóa đất đai. D. sự phân hóa địa hình.
Câu 16. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 17. Hướng quan trọng nhất trong chiến lược phát triển nền nông nghiệp nước ta là
A. đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính
B. tăng sản lượng lương thực để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
C. chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến.
D. phát triển mạnh ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Câu 18. Nguyên nhân quan trọng nhất để ngành chế biến lương thực, thực phẩm thường tập trung ở ven các đô thị là
 A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. B. có cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật hiện đại.
 C. có nguồn lao động trình độ cao. D. có nhu cầu của thị trường lớn.
Câu 19. Nước ta cần phải phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm là để
A. tận dụng được vốn, công nghệ của nước ngoài, tạo mặt hàng xuất khẩu.
B. giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
C. khai thác các thế mạnh, hiệu quả kinh tế cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
D. nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh.
Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước là do
A. có nhiều sông ngòi, kênh rạch, bãi triều. B. nhân dân có nhiều kinh nghiệm.
C. thị trường rộng lớn, có nhiều chính sách ưu đãi. D. phương tiện ngày càng hiện đại.
Câu 21: Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện là ưu thế của vùng kinh tế nào?
A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ . D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 22. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long là vùng chuyên canh các loại cây
 A. chè, cao su, cà phê.	 B. hồ tiêu, thuốc lá. C. đay, cói, mía.	 D. quế, hồi, dừa. 
Câu 23. Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về loại cây trồng nào?
A. Hồ tiêu	B. Chè. 	C. Cà phê. 	D. Cao su
Câu 24. Để cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long thì vấn đề quan trọng hàng đầu là
A. mở rộng diện tích canh tác	 B. đảm bảo vấn đề nước ngọt 
C. tạo các giống chịu phèn, chịu mặn D. bảo vệ rừng ngập mặn
Câu 25. Ưu thế lớn nhất của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển kinh tế biển là
A. có vùng biển rộng, giàu tiềm năng. B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. chính sách phát triển hợp lí. D. có nhiều ngư trường lớn.
Câu 26. Cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng vì
 A. có nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao. B. chuyển dịch cơ cấu theo ngành còn chậm.
 C. cơ sở vật chất, hạ tầng hiện đại. D. đây là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. 
Câu 27. Các sông lớn ở Tây Nguyên như Xexan, Xrepok có chung đặc điểm là
A. cùng chảy sang nước Campuchia.
B. ít có giá trị về thủy điện.
C. chảy xuống duyên hải Nam Trung Bộ.
D. là thượng nguồn của sông Đồng Nai.
Câu 28. Ý nghĩa của phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tạo điều kiện phát triển ngành thủy sản. 
tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho ngành du lịch.
tạo điều kiện cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
tạo thế mở cửa cho vùng và cho sự phân công lao động.
Câu 29. Việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp sẽ góp phần tạo sự phát triển bền vững cho vùng Bắc Trung Bộ vì
 A. nâng cao thu nhập cho nhân dân, phát triển cơ sở hạ tầng.
 B. góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế chung của vùng.
 C. tạo bước ngoặt trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. 
 D. khai thác hiệu quả tài nguyên, môi trường và kinh tế - xã hội.
Câu 30. Điểm tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A. khí hậu phân hóa rõ rệt theo độ cao.
đất bazan có diện tích khá lớn.
thiếu nước nghiêm trọng từ tháng V đến tháng X hàng năm.
đất khác và núi đá chiếm diện tích khá lớn.
Câu 31. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta.
B. Tình hình phát triển sản lượng thủy sản của nước ta.
C. Tình hình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta.
D. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta.
Câu 32. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA
 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cao su
Chè
Cà phê
2000
412,0
87,7
561,9
2005
482,7
122,5
497,4
2009
677,7
127,1
538,5
2010
748,7
129,9
554,8
2014
978,9
132,6
641,2
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản thống kê, 2015)
 Theo bảng trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây phù hợp với diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta?
A. diện tích cây cà phê tăng nhanh nhất. B. diện tích cây chè tăng nhanh nhất.
C. diện tích cây cao su tăng nhanh nhất. D. diện tích các loại cây đều giảm.
Câu 33. Cho BSL Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo thành phần kinh tế nước ta
 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Phân theo thành phần kinh tế
Khu vực 
Nhà nước
Khu vực ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
1990
41.9
13.3
27.1
1.5
1995
228.9
92
122.5
14.4
2000
441.7
170.2
212.9
58.6
2010
2157.7
722
1054
381.7
2014
3541.3
1131
1706
704.3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Tổng sản phẩm trong nước của nước ta tăng liên tục.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tốc độ tăng nhanh nhất.
Khu vực Nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất trong tổng GDP.
Tốc độ tăng của các thành phần kinh tế không đều nhau.
Câu 34. Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010?
A. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế đều tăng.
B. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phần kinh tế có tốc độ tăng nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp.
C. Tỉ trọng giá trị của thành phần kinh tế ngoài nhà nước, đặc biệt là có thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, Tăng tỉ trọng giá trị của thành phần ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. 
Câu 35. Cho bảng số liệu: 
 Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
Năm
Tổng số dân
(nghìn người)
Trong đó số dân thành thị
(nghìn người)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
2000
77 631
18 725
1,36
2002
79 538
19 873
1,33
2005
82 392
22 332
1,32
2010
86 933
26 516
1,07
2014
90 729
30 035
1,08
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản thống kê, 2015)
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ miền
Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây là cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam – Campuchia?
 A. Bờ Y. B. Tây Trang. C. Tịnh Biên. D. Cầu Treo.
Câu 37. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết 3 tỉnh có sản lượng lúa lớn nhất nước ta?
An Giang, Đồng Tháp, Long An. B. Kiên Giang, An Giang, Long An.
 C. Long An, Kiên Giang, Đồng Tháp. D. An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị từ 500 001 – 1000 000 người?
A. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ B. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ
C. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Biên Hòa D. Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thừa Thiên Huế.
Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
 A. Quy Nhơn, Phan Thiết.	 B. Quãng Ngãi, Quy Nhơn.
 C. Đà Nẵng, Phan Thiết.	 D. Đà Nẵng, Nha Trang.
Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh nào có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước năm 2007
 A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Cà Mau. D. Kiên Giang.
--------------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.
ĐÁP ÁN - ĐỀ MINH HỌA- 05
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
21
D
2
C
22
C
3
D
23
D
4
A
24
B
5
A
25
A
6
A
26
B
7
B
27
A
8
C
28
D
9
C
29
D
10
A
30
B
11
B
31
C
12
C
32
B
13
A
33
C
14
A
34
D
15
A
35
A
16
C
36
A
17
A
37
D
18
D
38
A
19
C
39
D
20
A
40
A
BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỦA CÁC CÂU HỎI ĐỀ 05
Chủ đề
Tổng số câu
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Địa lí tự nhiên
7
3
2
2
0
Từ câu 1 đến câu 7
Câu: 1. 2. 3
Câu: 4, 5
Câu: 6,7
II. Địa lí dân cư
3
1
1
1
0
Từ câu 8 đến câu 10
Câu: 8
Câu: 9
Câu: 10
III. Địa lí các ngành kinh tế 
10
3
3
3
1
Từ câu 11 đến câu 20
Câu: 11. 12. 13
Câu: 14. 15. 16
Câu: 17. 18. 19
Câu: 20
IV. Địa lí vùng kinh tế 
10
3
2
3
2
Từ câu 21 đến câu 30
Câu: 21. 22. 23
Câu: 24. 25
Câu: 26. 27, 28
Câu: 29,30
V. Thực hành
10
4
2
3
1
Từ câu 31 đến câu 40
Câu: 36,37,38,40
Câu:32,39
Câu: 31, 33, 34
Câu: 35
Tổng cộng
40
60%
40%
35%
25%
30%
10%
Số câu
40
14
10
12
4
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC CÂU HỎI KHÓ: Câu 20, 29,30,35
Câu 20. Do có các điều kiện nào mà đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch, bãi triều. B. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm.
C. Thị trường rộng lớn; có nhiều chính sách ưu đãi. D. Phương tiện ngày càng hiện đại.
Hướng dẫn	
Với câu hỏi này, tất cả các đáp án trên đều đúng, nhưng đáp án đúng nhất là đáp án A, do đáp án A là thế mạnh quan trọng nhất để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của ĐB sông Cửu Long mà các vùng khác không bằng, quyết định đến quy mô, sản lượng.. của ngành nuôi trồng. Các phương án khác cũng ảnh hưởng lớn nhưng không có tính chất quyết định quy mô như diện tích mặt nước.
Câu 29. Việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp sẽ góp phần tạo sự phát triển bền vững cho vùng Bắc Trung Bộ vì
 A. nâng cao thu nhập cho nhân dân, phát triển cơ sở hạ tầng.
 B. góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế chung của vùng.
 C. tạo bước ngoặt trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. 
 D. khai thác hiệu quả tài nguyên, môi trường và kinh tế - xã hội.
Hướng dẫn
Với câu hỏi này, tất cả các phương án trên đều có các khía cạnh đúng, nhưng đúng nhất, đầy đủ nhất là đáp án D. Ta thấy ba phương án A,B,C,D đều do vai trò kết quả của việc phát triển cơ cấu nông lâm ngư nghiệp. Việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp góp phần tạo sự phát triển bền vững nên phải chú ý đến vai trò trong khai thác hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế, nên phải chọn đáp án D.
Câu 30. Điểm tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A. khí hậu phân hóa rõ rệt theo độ cao.
B. đất bazan có diện tích khá lớn.
C. thiếu nước nghiêm trọng từ tháng V đến tháng X hàng năm.
D. đất khác và núi đá chiếm diện tích khá lớn.
Hướng dẫn
Câu 35. Cho bảng số liệu: 
 Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
Năm
Tổng số dân
(nghìn người)
Trong đó số dân thành thị
(nghìn người)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
2000
77 631
18 725
1,36
2002
79 538
19 873
1,33
2005
82 392
22 332
1,32
2010
86 933
26 516
1,07
2014
90 729
30 035
1,08
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ miền
Hướng dẫn
- Biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu.
- Biểu đồ miền chỉ thể hiện được cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu, không thể hiện được quy mô.
- Biểu đồ đường dùng để chỉ sự thay đổi về tốc độ tăng trưởng hoặc thay đổi tình hình của một đại lượng theo chuỗi thời gian. 
- Biểu đồ kết hợp dùng để thể hiện thay đổi, tình hình phát triển của các đối tượng có mối quan hệ với nhau theo chuỗi thời gian. Ở đây, các đại lượng về số dân, số dân thành thị và tỉ lệ gia tăng có mối liên hệ với nhau. 
Do vậy, đáp án đúng là A.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ 6.doc