131 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12

docx 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "131 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
131 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là:
A. Công – nông nghiệp.
B. Công nghiệp. 
C. Nông – công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 2. Đường biên giới trên đất liền chung với các nước
A. Thái Lan, Lào, Campuchia
B. Lào, Campuchia, Trung Quốc 
C. Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
D. Thái Lan, Campuchia, Trung Quốc
Câu 3. Địa hình cao nhất nước ta thường được phân bố ở khu vực
A. Đông Bắc	C. Tây Bắc
B. Trường Sơn Bắc	D. Tây Nguyên
Câu 4. Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là 331212 km2. Mật độ dân số nước ta là:
A. 277 người/km2	C. 288 người/km2.
B. 267 người/km2.	D. 299 người/km2.
Câu 5. Tính chất nhiệt đới của nước ta được quyết đinh bởi:
A. nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. ảnh hưởng của biển Đông.
C. hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
D. sự phân hóa của địa hình.
Câu 6. Nhận định nào chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất
B. Tất cả các đồng bằng ở nước ta đều là các đồng bằng châu thổ 
C. Nước ta có 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống sông lớn trên các vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
D. Các đồng bằng duyên hải miền Trung có tính chất chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót, cồn cát, đụn cát, đầm phá. 
Câu 7. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao
A.600 – 700m.	C. 650 – 1000m.
B.900 – 1000m.	D. 600 – 800m.
Câu 8. Số lượng các con sông có chiều dài trên 10km là
A. 2379 sông .	C. 2360 sông.
B. 2630 sông.	D. 3620 sông.
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến tài nguyên rừng nước ta bị giảm sút nghiêm trọng 
A. do đốt nương làm rẫy của đồng bào các dân tộc vùng cao.
B. do cháy rừng.
C. do hậu quả chiến tranh.
D. do khai thác bừa bãi, không theo một chiến lược nhất định.
Câu 10. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là:
A. nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
B. nằm trên vành đai sinh khoáng TBD.
C. nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.
D. khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.
Câu 11. Sự phân hóa khí hậu theo mùa giúp cho :
A. ngành công nghiệp chế biến nông sản có nguyên liệu dồi dào, quanh năm.
B. ngành xây dựng và công nghiệp khai khoáng làm việc thuận lợi.
C. nguồn nông sản đa dạng, phong phú thuận lợi cho các ngành công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp chế biến kim loại phát triển thuận lợi.
Câu 12. Đồng bằng Duyên hải miền Trung bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ nguyên nhân do:
A. chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
B. sự chia cắt của những sông lớn.
C. do tác động của con người.
D. địa hình hẹp ngang, nhiều dãy núi chạy ăn lan ra sát biển.
Câu 13. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:
A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 14. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
C. Giáp biển Đông.
D. Do vị trí địa lí.
Câu 15. Sử dụng Atlat ( tr 7) cho biết ngọn núi Khoan La San cao 1853m nơi “ Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước đều nghe thấy” thuộc tỉnh 
A. Lai Châu.
B. Điện Biên.
C. Kom Tum.
D. Lào Cai.
Câu 16. Nội thủy là vùng:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. Có chiều rộng 12 hải lí.
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 17. Dựa vào atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ gặp những bãi biển 
A. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu.
B. Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
D. Sầm Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu.
Câu 18. Dựa vào atlat trang 9, cho biết gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu ở khu vực nào
A. Bắc Bộ. 	C. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 19. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh là do:
A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao.
C. quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao. 
Câu 20. Dựa vào Atlat trang 25 thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia:
A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
D. Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã.
Câu 21. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nề kinh tế phát triển năng động là:
A. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.
C. nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.
D. cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
Câu 22. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây:
A. Á và Ấn Độ Dương 
B. Á và Thái Bình Dương 
C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương 
D. Á-Âu và Thái Bình Dương
Câu 23. Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng
A. 1%
B. 87%
C. 85%.
D. 90%.
Câu 24. Đỉnh núi Ngọc Lĩnh thuộc vùng núi: 
A. Tây Bắc 
B. Đông Bắc 
C. Trường Sơn Bắc 
D. Trường Sơn Nam
Câu 25. Địa hình khu vực đồng bằng nước ta chia thành mấy loại:
A. 2
B. 3
C. 4
D. Nhiều loại
Câu 26. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là :
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. 
B. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam 
C. Có nhiều sơn nguyên , cao nguyên
D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ
Câu 27. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi:
A. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa
B. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam
D. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn
Câu 28. Điểm khác nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là 
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế 
B. Hướng nghiêng của địa hình 
C. Hướng các dãy núi 
D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ 
Câu 29. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là ở: 
A. Đồng bằng Sông Hồng 
B. Đồng bằng sông Cửu Long 
C. Đồng bằng ven biển miền Trung 
D. Đồng bằng Đông Nam Bộ
Câu 30. Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh tập trung ở: 
A. Khu vực đồi núi 
 B. Khu vực đồng bằng 
C. Đồng bằng Sông Hồng 
D. Đồng bằng ven biển miền trung
Câu 31. Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do: 
A. Địa hình ven biển 
B. Khoáng sản biển 
C. Thiên nhiên ven biển 
D. Hệ sinh thái ven biển
Câu 32. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Đồng bằng Sông Cửu Long 
B. Đồng bằng sông Hồng 
C. Đồng bằng ven biển miền Trung 
D. Câu B + C đúng
Câu 33. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do:
A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 34. Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
Dân số (nghìn người)
87.860,4
88.809,3
89.759,5
90.728,9
91.731,3
 Biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số của nước ta là?
A. Cột.	C. Đường.
B. Cột chồng.	D. Miền
Câu 35. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
	(Đơn vị : triệu ha)
Năm
1943
1975
1983
1990
1999
2003
Tổng diện tích rừng
14,3
9,6
7,2
9,2
10,9
12,1
Rừng tự nhiên
14,3
9,5
6,8
8,4
9,4
10,0
Rừng trồng
0,0
0,1
0,4
0,8
1,5
2,1
	Nhận định đúng nhất là :
	A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 36: Điểm cực Đông của nước ta nằm ở:
A. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
B. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
D. Xã Vạn Phúc, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 2: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải.
 B. Thềm lục địa.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 37: Đường biên giới của nước ta với Campuchia dài khoảng:
A. 1400km
B. 1300km
C. 1100km
D. 1000km
Câu 38. Dãy núi Hoàng Liên Sơn có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu vùng núi Tây Bắc:
A. Tạo ra lượng mưa nhiều
B. Khí hậu khô, ẩm hơn Đông Bắc
C. Vùng núi ấm áp vào mùa đông
D. Là bức tường chắn ngăn cản khối khí lạnh vào mùa đông, khí hậu khô và ấm hơn vùng Đông Bắc
Câu 39. Vùng núi Tây Bắc có mấy mạch núi lớn: 
A. 2 mạch núi
B. 3 mạch núi 
C. 4 mạch núi
D. 5 mạch núi
Câu 40. Nhận định nào chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất.
B. Các đồng bằng duyên hải miền Trung có tính chất chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót, cồn cát, đụn cát, đầm phá 
C. Nước ta có 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống sông lớn trên các vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
D. Tất cả các đồng bằng ở nước ta đều là các đồng bằng châu thổ 
Câu 41: Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm là : 
A. Rộng 15000km2 	B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông 
B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt 	D. Có các ruộng bậc cao bạc màu
Câu 42. Mùa đông ở tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô vì:
A. Mùa đông khối khí lạnh yếu dần về phía nam và gió Tín Phong mạnh 
B. Mùa đông khối khí lạnh tng cường về phía nam và gió Tín Phong mạnh 
C. Mùa đông khối khí lạnh yếu dần về phía nam và gió Tín Phong yếu 
D. Mùa đông khối khí lạnh tang cường về phía nam và gió Tín Phong yếu
Câu 43. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam phân hóa ở độ cao
A.600 – 700m
B.900 – 1000m
C. 650 – 1000m
D. 600 – 800m
Câu 44. Số lượng các con sông nước ta có chiều dài trên 10km là:
A. 2379 sông 
B. 2360 sông
C. 2630 sông 
D. 3620 sông
Câu 45. Tại sao vào mùa đông thì vùng Đông Bắc lạnh hơn vùng Tây Bắc?
A. Do địa hình vùng Đông Bắc cao hơn vùng Tây Bắc
B. Do địa hình vùng Đông Bắc thấp hơn Tây Bắc
C. Do vùng Đông Bắc có 5 dãy núi hình cánh cung
D. Do 5 cánh cung núi Đông Bắc và do dãy Hoàng Liên Sơn án ngữ phía đông của vùng Tây Bắc.
Câu 46. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do
A. vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B. đường di cư và di lưu của nhiều loại động, thực vật.
C. nền nông nghiệp phát triển lâu đời.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật.
Câu 47. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là:
A. nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng TBD.
C. nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.. 
D. khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.
Câu 48. Sự phân hóa khí hậu theo mùa giúp cho:
A. ngành công nghiệp chế biến nông sản có nguyên liệu dồi dào, quanh năm.
B. ngành xây dựng và công nghiệp khai khoáng làm việc thuận lợi.
C. nguồn nông sản đa dạng, phong phú thuận lợi cho các ngành công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp chế biến kim loại phát triển thuận lợi.
Câu 49. Đồng bằng Duyên hải miền Trung bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ nguyên nhân do:
A. chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
B. sự chia cắt của những sông lớn.
C. do tác động của con người.
D. địa hình hẹp ngang, nhiều dãy núi chạy ăn lan ra sát biển.
Câu 50. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:
A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 51. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
C. Giáp biển Đông.
D. Do vị trí địa lí.
Câu 52. Sử dụng Atlat ( tr 7) cho biết ngọn núi Khoan La San cao 1853m nơi “ Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước đều nghe thấy” thuộc tỉnh:
A. Lai Châu.
B. Điện Biên.
C. Kom Tum.
D. Lào Cai.
Câu 53. Nội thủy là vùng:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. Có chiều rộng 12 hải lí.
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 54. Dựa vào atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ gặp những bãi biển 
A. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu.
B. Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
D. Sầm Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu.
Câu 55. Dựa vào atlat trang 9, cho biết gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu ở khu vực nào
A. Bắc Bộ. 
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 56. Yếu tố nào quyết định : “ tỉ lệ tăng dân số nước ta hiện nay đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh”:
A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao.
C. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.
D. quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao. 
Câu 57. Dựa vào Atlat trang 25 thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia:
A. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
B. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
D. Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã.
Câu 58. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nề kinh tế phát triển năng động là:
A. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.
C. nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.
D. cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
Câu 59. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây: 
A. Á và Ấn Độ Dương 
B. Á và Thái Bình Dương
C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương 
D.Á-Âu và Thái Bình Dương
Câu 60. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là :
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. 
B. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam 
C. Có nhiều sơn nguyên , cao nguyên
D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ
Câu 61. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi:
A. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa
B. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam
D. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn
Câu 62. Điểm khác nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là 
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế 
B. Hướng nghiêng của địa hình 
C. Hướng các dãy núi 
D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ 
Câu 63. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là ở: 
A. Đồng bằng Sông Hồng 
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng ven biển miền Trung 
D. Đồng bằng Đông Nam Bộ
Câu 64. Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh có trữ lượng lớn ở:
A. Khu vực đồng bằng 
 B. Khu vực đồi núi 
C. Đồng bằng Sông Hồng 
D. Đồng bằng ven biển miền trung
Câu 65. Cho bảng số liệu: tình hình dân số Việt Nam 
(đơn vị: triệu người)
Năm 
1995
1999
2001
2003
2006
Tổng số dân
72,0
76,6
78,7
80,9
84,2
Số dân thành thị
14,9
18,1
19,5
20,9
23,2
Số dân nông thôn
57,1
58,5
59,2
60,0
61,0
Biểu đồ thể hiện tình hình dân số việt nam qua các năm là
A. Miền	C. Đường.
C. Cột chồng.	 D. Cột.
Câu 66. Bảng số liệu bình quân đất canh tác theo đầu người của Việt Nam:
 Năm
1940
1960
1970
2000
2004
Bình quân đất canh tác trên đầu người (ha/ người)
0,2
0,16
0,15
0,13
0,12
Biểu đồ thể hiện đất canh tác theo đầu người là:
A. biểu đồ miền.
 B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ đường.
Câu 67. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là :
A. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm.
C. Lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.
Câu 68. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập
của nước ta:
A. Gia nhập WTO và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
B. Gia nhập ASEAN và kí thương ước với Hoa Kì.
C. Gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
D. Gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
Câu 69. Địa hình thấp nhất nước ta phân bố ở khu vực:
A. Phía Bắc	C. Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ	 D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 70: Đồng bằng duyên hải Trung Bộ có đặc điểm là : 
A. Rộng 40000km2 	B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông 
B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt 	D. Nghèo phù sa, nhiều cát
Câu 71. Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là vĩ tuyến
A. 18 vĩ Bắc.	C. 17 độ vĩ Bắc.
B. 16 độ vĩ Bắc	D. 15 độ vĩ Bắc.
Câu 72. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao:
A. 600 – 700m.	C. 650 – 1000m.
B. 900 – 1000m.	D. 600 – 800m.
Câu 73. Bờ biển nước ta cong hình chữ S với chiều dài là:
A. 2360 km	
B. 2630 km	
C. 3260km
D. 3620 km
Câu 74. Hiện nay sông nào có hàm lượng phù sa nhiều nhất?
A. Sông Hồng
B. Sông Cửu Long
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Thái Bình
Câu 75. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sông ngòi có thủy chế theo mùa:
A. Do khí hậu mưa mùa và các lưu vực sông
B. Tính thất thường do chế độ mưa
C. Do chế độ lũ
D. Do nước ta có biển rộng
Câu 76. Vào đầu và giữa mùa đông, khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa mang lại cho Miền Bắc nước ta:
A. Có mưa phùn 
B. Thời tiết lạnh khô
C. Thời tiết lạnh ẩm
D. Nhiệt độ ấm và ẩm
Câu 77. Nhờ khí hậu nước ta phân hóa theo mùa nên:
A. ngành công nghiệp chế biến nông sản có nguyên liệu dồi dào, quanh năm.
B. nguồn nông sản đa dạng, phong phú thuận lợi cho các ngành công nghiệp chế biến. 
C. ngành xây dựng và công nghiệp khai khoáng làm việc thuận lợi.
D. công nghiệp chế biến kim loại phát triển thuận lợi.
Câu 78. Dãy núi nào sau đây không nằm trong vùng núi Đông Bắc:
A. Các dãy núi cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
B. Dãy núi Đông Triều
C. Dãy núi ven biển Hạ Long
D. Dãy núi sông Mã
Câu 79. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:
A. nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. 
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. do nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
Câu 80. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
C. Giáp biển Đông.
D. Do vị trí địa lí.
Câu 81. Sử dụng Atlat ( tr 7) cho biết cao nguyên Di Linh thuộc vùng:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 82. Nội thủy là vùng:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. có chiều rộng 12 hải lí.
C. tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 83. Dựa vào atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ gặp những bãi biển:
A. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu.
B. Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
D. Sầm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxCAU_HOI_TRAC_NGHIEM_DIA_LI_12_KI_1.docx