Đề thi khảo sát chất lượng THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Mã đề 135 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)

pdf 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Mã đề 135 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Mã đề 135 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 Trang 1/5 - Mã đề thi 135 
SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
LÊ QUÝ ĐÔN 
(Đề thi có 04 trang) 
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
THI THPT QUỐC GIA - LẦN I 
Năm học 2016 – 2017 
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. 
Họ và tên học sinh . Lớp  SBD. 
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 
32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. 
Mã đề: 135 
Câu 1. Do tồn tại dồng thời các nhóm chức có tính chất axit và bazơ trong phân tử, nên tùy thuộc số 
lượng các nhóm này, dung dịch (nước) của các aminoaxit khác nhau có thể có môi trường axit, bazơ, hoặc 
gần trung tính khác nhau. Dung dịch amino axit nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? 
 A. Ala. B. Gly. C. Lys. D. Glu. 
Câu 2. Khoảng 91 trong số 117 nguyên tố hóa học là kim loại; các nguyên tố còn lại là phi kim hoặc á 
kim. Phát biểu nào dưới đây về đặc trưng cấu tạo và tính chất của kim loại là sai? 
 A. Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn đều là nguyên tố kim loại. 
 B. Nguyên tử kim loại thường có ít electron lớp ngoài cùng. 
 C. Các kim loại đều có màu trắng bạc, có khả năng dẫn điện. 
 D. Kim loại chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học. 
Câu 3. Natri là một kim loại mềm, nhẹ, màu trắng bạc, có hoạt tính hóa học rất cao. Để bảo quản kim loại 
natri, người ta thường 
 A. ngâm trong cồn tuyệt đối. B. để trong lọ nhựa sẫm màu. 
 C. để trong lọ thuỷ tinh sẫm màu. D. ngâm trong dầu hoả. 
Câu 4. Ngoài tính chất tương tự như ánh kim,dẫn điện, dẫn nhiệt, và tính dẻo; các kim loại có độ cứng, 
khối lượng riêng, và nhiệt độ nóng chảy khác nhau khá nhiều. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và 
kim loại có khối lượng riêng cao nhất lần lượt là 
 A. Ag và W. B. Ag và Os. C. Au và W. D. Au và Os. 
Câu 5. Amin là loại hợp chất hữu cơ quan trọng, đóng nhiều chức năng khác nhau trong các cơ thể 
sinh vật, như kiểm soát các hoạt động sinh học, truyền dẫn thần kinh, hay chống lại các tác nhân xâm 
nhập có hại. Vì có hoạt tính sinh học cao mà các amin cũng được sử dụng nhiều như các loại thuốc và 
biệt dược. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin? 
 A. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. 
 B. Isopropylamin là amin bậc hai. 
 C. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom. 
 D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. 
Câu 6. Muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa đỏ nâu. X là 
 A. Mg(NO3)2. B. CrCl3. C. FeCl3. D. CuSO4. 
Câu 7. Nhóm tác nhân hóa học nào dưới đây không gây ô nhiễm nguồn nước? 
 A. Các khí: CO2, CH4, CFC. B. Các anion: CN
-
, NO2
-, NO3
-. 
 C. Các cation: Hg
2+, Pb2+, Fe3+. D. Các loại thuốc bảo vệ thực vật. 
Câu 8. Isoamyl axetat là một este lỏng không màu, tan ít trong nước, có mùi thơm tương tự mùi chuối và 
lê; có thể được dùng làm hương liệu dưới dạng dầu chuối. Phân tử khối của isoamyl axetat bằng 
 A. 130. B. 118. C. 132. D. 116. 
Câu 9. Axit axetic là một chất lỏng không màu có công thức CH3COOH; giấm ăn là dung dịch (nước) 
của chất này có nồng độ khoảng 3%-9% về thể tích. Etyl axetat là chất lỏng không màu, có công thức 
CH3COOC2H5 có mùi thơm nhẹ, thường được làm dung môi. Axit axetic và etyl axetat đều phản ứng với 
chất nào dưới đây? 
 A. dung dịch H2SO4 loãng. B. dung dịch NaHCO3. 
 C. dung dịch NaOH. D. bột kẽm. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 135 
Câu 10. Nước cứng (nước có chứa hàm lượng lớn Ca2+ và Mg2+) có nhiều tác hại như: có thể làm tắc các 
đường ống dẫn nước, hao tốn nhiên liệu trong các nồi hơi và có thể gây nổ nồi hơi; làm giảm tác dụng của 
xà phòng, làm quần áo nhanh mục nát; khi nấu ăn, nước cứng làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị; 
làm hỏng các dung dịch cần pha chế .... Giải pháp tốt nhất làm mềm nước có độ cứng vĩnh cửu là 
 A. đun nóng dung dịch nước nước cứng. B. dùng dung dịch natri hiđroxit. 
 C. dùng dung dịch natri cacbonat. D. dùng dung dịch canxi hiđroxit. 
Câu 11. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, 
FeCO3 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng và dung dịch HC1 loãng. Số trường hợp xảy ra 
phản ứng oxi hoá - khử là 
 A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. 
Câu 12. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho etyl axctat tác dụng với dung dịch KOH đun nóng. (2) 
Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH. (3) Cho glixerol tác dụng với kim loại Na. (4) Cho saccarozơ tác 
dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (5) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun 
nóng. (6) Đun nóng hỗn họp triolein và hiđro (xúc tác Ni). Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy 
ra phản ứng oxi hoá - khừ là 
 A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 
Câu 13. Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2? 
 A. Phenyl axetat B. Anlyl fomat C. Benzyl axetat D. Vinyl fomat 
Câu 14. Cho các phát biểu sau: (1) Nên dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ; (2) 
Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại; (3) Trong dung dịch nước, 
glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng; (4) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau; (5) 
Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức. Trong các phát biểu trên, số phát biểu 
đúng là 
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 15. Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp rắn X gồm CuO, MgO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn 
thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy 
 A. Y tan một phần và có hiện tượng sủi bọt khí. 
 B. Y tan hết và không có hiện tượng sủi bọt khí. 
 C. Y tan hết và có hiện tượng sủi bọt khí. 
 D. Y tan một phần và không có hiện tượng sủi bọt khí. 
Câu 16. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), thuỷ tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ visco, tơ 
nitron, cao su buna, tơ nilon-6,6. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 
 A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. 
Câu 17. Xét các este sau: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl 
axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm 
xúc tác) là 
 A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. 
Câu 18. Cho V ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M vào dung dịch HC1 đặc, dư thu được 1,344 lít khí Cl2 (đktc). 
Giá trị của V là 
 A. 200. B. 300. C. 400. D. 100. 
Câu 19. Cho hỗn hợp X gồm K2O, NH4Cl, KHCO3 và CaCl2, với số mol mỗi chất đều bằng nhau, vào 
nước dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 
 A. KCl, K2CO3 và NH4Cl. B. KCl và KOH. 
 C. KHCO3, KOH, CaCl2 và NH4Cl. D. KCl. 
Câu 20. Trường hợp nào sau đây xuất hiện ăn mòn điện hóa học? 
 A. Cho Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. 
 B. Cho Fe nguyên chất vào dung dịch HCl. 
 C. Cho Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3. 
 D. Cho Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 135 
Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (2) Dẫn khí H2 (dư) qua 
bột MgO nung nóng; (3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư; (4) Cho Na vào 
dung dịch MgSO4; (5) Nhiệt phân AgNO3; (6) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ. Số thí 
nghiệm không tạo thành kim loại là 
 A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. 
Câu 22. Cho m (gam) Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tao ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp ba khí 
NO, N2O, N2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:2 (giả thiết không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của 
m là 
 A. 1,68g. B. 27,0g. C. 35,1gam. D. 16,8g. 
Câu 23. Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834 
gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien và stiren trong loại polime trên là 
 A. 2:3. B. 1:2. C. 1:3. D. 1:1. 
Câu 24. Trong các amin cho dưới đây amin nào có lực bazơ (độ mạnh tính bazơ) yếu nhất? 
 A. đimetylamin B. metylamin C. etylamin. D. phenylamin. 
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn 
chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m 
gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra 
phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag 
tối đa thu được là 
 A. 8,10 gam. B. 7,56 gam. C. 10,80 gam. D. 4,32 gam. 
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng 210 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), 
thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch X chỉ chứa muối sunfat. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m 
gam Cu. Giá trị của m là 
 A. 3,648. B. 1,920. C. 1,824. D. 3,840. 
Câu 27. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn hợp X gồm 
xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ 
triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là 
 A. 77,84% và 22,16%. B. 77,00% và 23,00%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70,00% và 30,00%. 
Câu 28. Một hỗn hợp X gồm FeO, BaO, Al2O3. Cho hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và 
chất rắn không tan Z. Cho khí CO dư đi qua Z thu được chất rắn G. Cho G vào dung dịch NaOH dư thấy 
tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn G là 
 A. FeO và Al2O3. B. Fe và Al. C. Fe. D. Fe và Al2O3. 
Câu 29. Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng 
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với 
dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với 
một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là 
 A. 21,24. B. 8,88. C. 14,16. D. 13,32. 
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, K vào nước thu được x gam khí H2. Nếu cho m gam 
hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan 
thu được là 
 A. (m + 71x) gam. B. (m + 142x) gam. C. (m + 35,5x) gam. D. (m + 17,75x) gam. 
Câu 31. Nung 21,14 gam X gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí thu được hỗn họp Y 
(giả sử chi có phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại). Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư 
thu được 1,5456 lít khí (đktc) và còn 11,024 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm 
là 
 A. 90,0%. B. 83,0%. C. 79,1%. D. 87,0%. 
Câu 32. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng 
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,4 mol muối của glyxin và 0,5 mol muối 
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp 
CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 80,76 gam. Giá trị m gần nhất với 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 135 
 A. 33,5. B. 34,0. C. 30,5. D. 33,0. 
Câu 33. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch 
NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung 
dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 
7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân từ trùng với công thức đơn giản 
nhất. Giá trị của m là 
 A. 12,3. B. 13,2. C. 11,1. D. 11,4. 
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí 
gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí 
thoát ra). Giá trị của m là 
 A. 11,16 gam. B. 8,32 gam. C. 9,60 gam. D. 12,44 gam. 
Câu 35. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M với điện cực trơ với cường 
độ dòng điện 9,65A trong thời gian 80 phút. Biết các quá trình điện phân xảy ra hoàn toàn, khối lượng 
kim loại thu được ở catot là 
 A. 25,76 gam. B. 27,92 gam. C. 21,44 gam. D. 30,56 gam. 
Câu 36. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3) 0,1M, sau 
một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch 
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của 
m là 
 A. 2,240. B. 1,435. C. 0,560. D. 2,800. 
Câu 37. Pentapeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ 
tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,1 mol Y trong oxi dư, thu 
được N2 và 72,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào 
bình H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thấy bình tăng lên m gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của m là 
 A. 2,43 B. 7,29. C. 9,72. D. 4,86. 
Câu 38. Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 390 mL dung dịch HCl 2M thu được 
dung dịch B. Thêm 800 mL dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa 
sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối 
lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 86%. B. 66%. C. 17%. D. 21%. 
Câu 39. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol 
Na[Al(OH)4], kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 
Tỉ lệ a : b là 
 A. 2:1. B. 1:1. C. 2:3. D. 4:3. 
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn một loại chất béo thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 9,18 gam H2O. 
Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa 
phản ứng là V lít. Giá trị của V là 
 A. 3,60. B. 0,36. C. 2,40. D. 1,2. 
Hết  
 Trang 5/5 - Mã đề thi 135 
Đáp án mã đề: 135 
01. C; 02. C; 03. D; 04. B; 05. C; 06. C; 07. A; 08. A; 09. C; 10. C; 11. C; 12. C; 13. A; 14. D; 15. D; 
16. C; 17. C; 18. A; 19. D; 20. D; 21. A; 22. C; 23. B; 24. D; 25. C; 26. B; 27. A; 28. D; 29. B; 30. C; 
31. D; 32. B; 33. A; 34. C; 35. D; 36. A; 37. A; 38. B; 39. B; 40. C; 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_hoa_hoc_m.pdf