Đề thi kết thúc học phần Lịch sử lớp 12 - Mã đề 008 - Trường Cao đẳng Bách Việt

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kết thúc học phần Lịch sử lớp 12 - Mã đề 008 - Trường Cao đẳng Bách Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi kết thúc học phần Lịch sử lớp 12 - Mã đề 008 - Trường Cao đẳng Bách Việt
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN 
Tên học phần: KT
Thời gian làm bài: 30 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã học phần: - Số tín chỉ (hoặc đvht): 
Lớp: 
Mã đề thi 008
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Câu 1:  Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Pháp.	B. Mỹ.	C. Nhật.	D. Anh.
Câu 2: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Miền Nam.	B. Miền Trung	C. Miền Bắc	D. Trong cả nước
Câu 3: Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phá.
B. đất nước bị tàn phá nặng nề.
C. sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. thu được lợi nhuận khổng lồ qua việc cung cấp vũ khí cho chiến tranh.
Câu 4:  Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. giặc ngoại xâm.	B. nạn đói.	C. tài chính.	D. giặc dốt.
Câu 5: Thuận lợi nào là cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng tám?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành và phát triển.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
C. Nhân dân ta được làm chủ nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ.
D. Cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
Câu 6:  Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Đảng Thanh niên.	B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.	D. Đảng Lập hiến.
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Pháp.	B. Anh.	C. Liên Xô.	D. Mĩ.
Câu 8:  Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của dân tộc ta là
A. đế quốc Mĩ.	B. bọn tay sai.
C. phát xít Nhật và bọn tay sai.	D. thực dân Pháp.
Câu 9: Cuộc mit tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. 1 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội
B. 1 - 5 - 1938, tại Bến Thuỷ, Vinh
C. 1 - 5 - 1939, tại Hà Nội
D. 1 - 8 - 1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
Câu 10: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến
C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái
D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
Câu 11: Nenxơn Manđêla Trở thành tổng thống Nam phi đánh dấu
A. sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập tự do.
B. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới.
C. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài.
D. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 12:  Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập với mục đích
A. tập hợp liên minh công nông.
B. tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ.
C. tập hợp tư sản, tiểu tư sản và địa chủ.
D. liên minh công nông đoàn kết với tư sản.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc đảo chính ngày 9/3/1945
A. Phát xít Nhật đang bị phản công ở Thái Bình Dương.
B. Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thức.
C. Bọn thực dân Pháp ở Đông Dương đang ráo riết hoạt động.
D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng trở nên gay gắt.
Câu 14: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở VN?
A. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra
B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất
Câu 15:  Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Công nhân với tư sản.
C. Tư sản với chính quền thực dân Pháp.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 16:  Mặt trận Việt Minh ra đời ngày
A. 19/5/1941.	B. 15/9/1942.	C. 19/5/1940.	D. 15/9/1941.
Câu 17: Điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến sự phát triển nhanh của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ có khói lượng vàng dự trữ lớn nhất thế giới.
B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi.
C. ngày càng có nhiều nhà khoa học từ nơi khác đến định cư ở Mĩ.
D. không bị chiến tranh tàn phá và lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhiều tổ chức cộng sản lần lượt ra đời, trong đó quan trọng nhất là
A. Đảng cộng sản Inđônêxia	B. Quốc tế cộng sản.
C. Đảng cộng sản Pháp.	D. Đảng cộng sản Trung Quốc.
Câu 19:  Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang diễn ra vô cùng ác liệt.	B. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.	D. đã hoàn toàn kết thúc.
Câu 20:  Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực nhiều trung tâm.	B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đơn cực.	D. Đa cực.
Câu 21:  Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước Đông Nam Á đều tham gia ASEAN.
B. trở thành khu vực năng động, kinh tế phát triển nhất trên thế giới.
C. hầu hết các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
D. các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 22: Nhân tố giữ vị trí hàng đầu trong sự phát triển ‘thần kì’’ về kinh tế Nhật Bản là
A. Mua các phát minh, chuyển giao công nghệ và áp dụng khoa học – kĩ thuật cào sản xuất.
B. Biết tận dụng các yếu tố bên ngoài, chi phí quốc phòng ít.
C. Người dân Nhật Bản chăm chỉ làm việc, được đào tạo chu đáo, tay nghề cao và có khả năng sáng tạo.
D. Nhà nước quản lý kinh tế một cách hiệu quả, phát triển kinh tế có tầm vĩ mô.
Câu 23: Để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và hạn chế phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á, Mĩ, Anh, Pháp và một số nước Đông Nam Á đứng ra thành lập khối quân sự (viết tắt the tiếng Anh)
A. SEATO.	B. NATO.	C. PLO	D. CENTO.
Câu 24: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là:
A. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa
C. Đầu tư hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ
D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao
Câu 25:   Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. giao thông vận tải.	B. nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. nông nghiệp và thương nghiệp.	D. công nghiệp chế biến.
Câu 26: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là
A. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
B. cường quốc công nghiệp đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản).
C. cường quốc quân sự ngang hàng với Mĩ.
D. cường quốc công nghiệp, quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 27: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh” là
A. Cuba	B. Braxin	C. Mêhicô	D. Ac-hen-ti-na
Câu 28:  Hội nghị hợp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc triệu tập họp ở
A. Nam Kì.	B. Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc).
C. 312 phố Khâm Thiên – Hà Nội.	D. Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 29:  Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ bức thiết, hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. giải phóng dân tộc.	B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. cách mạng ruộng đất.	D. chuẩn bi lực lượng cách mạng.
Câu 30: Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh (SCAP) đã cho giải tán các Daibatxư để
A. xóa bỏ những tàn dư của chế độ phong kiến
B. xác lập lại chế đọ tư hữu
C. quốc hữu hóa ngành công nghiệp
D. tạo điều kiện cho các tập đoàn tư bản của Mĩ vào đầu tư.
Câu 31: Ba “con rồng kinh tế” ở Đông Bắc Á là
A. Đài Loan, Hồng Công, Xingapo.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công.
C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Câu 32: Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh là
A. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.
B. nhận được khoản bồi thường chiến tranh để khôi phục kinh tế.
C. chính sách đúng đắn của các nhà nước Tây Âu.
D. viện trợ của Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác san"
Câu 33:  Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ latinh đã được mệnh danh là
A. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội".	B. "Lục địa bùng cháy".
C. "Đại lục núi lửa".	D. "Hòn đảo tự do".
Câu 34:  Nét đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là
A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra.
B. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
D. thế giới bị chia làm 2 phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ ghĩa.
Câu 35: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là:
A. Quân Tưởng, Anh dưới danh nghĩa Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhưng lại chống phá Cách mạng VN
B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng
Câu 36:  Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trở thành nước tư bản giàu mạnh đứng thứ hai trên thế giới.
C. kinh tế ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá.
D. kinh tế phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
Câu 37:  Hình thức đấu tranh của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh là
A. mít tinh.	B. biểu tình có vũ trang.
C. đưa yêu cầu đòi cải thiện đời sống.	D. khởi nghĩa vũ trang.
Câu 38: Điạ phương được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chọn làm trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước từ tháng 5/1945 là
A. Đình Bảng.	B. Thái Nguyên.	C. Cao Bằng.	D. Tân Trào.
Câu 39: Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là
A. sự phục hồi và vương lên mạnh mẽ về kinh tế.
B. nền kinh tế, chính trị, xã hội,...được kiện toàn về mọi mặt, trở thành đối trọng của khối Đông Âu XHCN vừa mới hình thành.
C. sự phụ thuộc chặt chẽ vào MĨ.
D. nhiều nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mĩ đứng đầu.
Câu 40: Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có vai trò
A. nghiên cứu và xúc tiến việc hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế.
B. chỉ thảo luận những vấn đề liên quan đến Hiến chương Liên hợp quốc.
C. trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. chỉ giải quyết tranh chấp giữa các nước.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docLS12DE33_LS12D33_008.doc