Đề thi học sinh giỏi thành phố năm học 1998 - 1999 môn Hóa học

doc 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1506Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thành phố năm học 1998 - 1999 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi thành phố năm học 1998 - 1999 môn Hóa học
UBND Thành phố Hải Phòng Kì thi học sinh giỏi Thành phố năm học 98-99
 Sở Giáo dục và Đào tạo Môn hoá học lớp 10 PTTH (Bảng A)
 (Thời gian 180Â, không kể thời gian giao đề)
Bài I :
1/ Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị:
= 99,76% ; = 0,04% ; = 0,2
Giải thích vì sao khối lượng nguyên tử trung bình của oxi lại bằng 15,9994 đvC.
2/ Hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố X và Y, cho biết:
Tổng số 3 loại hạt trong nguyên tử X là 52, hoá trị cao nhất của X với oxi gấp 7 lần hoá trị của X với hiđrô.
Y thuộc cùng chu kì với X, có cấu hình electron: ...np1.
Xác định số thứ tự X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và gọi tên 2 nguyên tố.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M biết hiệu độ âm điện giữa X và Y có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1,77. Khối lượng phân tử của M là 267.
3/ Cho 2 nguyên tố và . Hãy viết các cấu hình electron cho mỗi nguyên tố ở trạng thái không kích thích và trạng thái kích thích. Mỗi cấu hình electron đó ứng với khả năng cho mức oxi hoá nào của nguyên tố?
Bài II :
1/ Khi sục khí Cl2 qua dung dịch Ca(OH)2, tuỳ điều kiện phản ứng có thể cho muối CaOCl2 hay Ca(ClO)2.
Viết phương trình phản ứng.
Sục khí CO2 từ từ tới dư qua dung dịch CaOCl2 và dung dịch Ca(ClO)2 hãy viết các phương trình phản ứng.
2/ Có hỗn hợp MgSO4.5H2O và CuSO4.7H2O. Bằng thực nghiệm nêu cách xác định thành phần % khối lượng từng muối trong hỗn hợp, đưa ra công thức tổng quát tính % khối lượng từng muối, giải thích các đại lượng trong công thức.
3/ Không dùng thêm thuốc thử nêu cách nhận ra 5 dung dịch sau:
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. Viết phương trình phản ứng.
Bài III :
Nung FeS2 trong không khí, kết thúc phản ứng thu được một hỗn hợp khí có thành phần: 7% SO2; 10% O2; 83% N2 theo số mol. Đun hỗn hợp khí trong bình kín (có xúc tác) ở 800K, xảy ra phản ứng:
 2SO2 + O2 	2SO3	Kp = 1,21.105.
Tính độ chuyển hoá (% số mol) SO2 thành SO3 ở 800K, biết áp suất trong bình lúc này là 1 atm, số mol hỗn hợp khí ban đầu (khi chưa đun nóng) là 100 mol.
Nếu tăng áp suất lên 2 lần, tính độ chuyển hoá SO2 thành SO3, nhận xét về sự chuyển dịch cân bằng.
Bài IV :
 Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M được dung dịch A, chứa 2 muối và có xút dư. Cho khí Cl2 (dư) sục vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch B, cho dung dịch B tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
1-Tính % khối lượng C; S trong mẫu than, tính a.
2-Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A, thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
UBND TP Hải Phòng	 Kì thi học sinh giỏi Thành phố năm học 1999-2000
Sở Giáo dục và đào tạo	 Môn Hoá học- Lớp 10 bảng A
	 (Thời gian làm bài 180Â (không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
 1/ Viết cấu hình electron cho các nguyên tử và ion sau: X2+ (Z = 26) ; Y (Z = 41) ; M6+ (Z = 25)
 2/ Cho phân tử: ClF3 hãy: - Viết công thức cấu tạo; Cho biết kiểu lai hoá trong phân tử; Mô tả hình dạng phân tử. Cho: m (độ phân cực) của phân tử là O,55; góc liên kết FClF = 870
 3/ Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen:
F2
Cl2
Br2
I2
%
4,3
0,035
0,23
2,8
Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự bất thường về độ phân ly nhiệt từ F2 đến Cl2
Bài 2: 1/ xác định số oxi hoá của các nguyên tử các nguyên tố trong các chất sau:
 POCl3 ; Na2S2O3 ; NaAuCl4 ;
 2/ Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
 CuS + HNO3 đ S + NO + . . .
 CrI3 + KOH + Cl2 đ K2CrO4 + KIO4 +
 HgS + HCl + HNO3 đ H2HgCl4 + NO + S + ...
 3/ Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
 2NH3 + 3/2 O2 đ N2 + 3 H2O (1)
 2NH3 + 5/2 O2 đ 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3
O2
N2
H2O
NO
kJ/mol
1161
493
942
919
627
Bài 3: l/ Có thể tồn tại những hỗn hợp khí sau đây không? tại sao? Nếu tồn tại thì trong những điều kiện nào? Nếu không tồn tại thì viết phương trình phản ứng xảy ra:
H2 và O2 ; O2 và Cl2 ; H2 và Cl2 ; HCl và Br2 ; SO2 và O2 ; HBr và Cl2 ; CO2 và HCl ; H2S và NO2 ; H2S và F2.
 2/ Cho các trị số góc liên kết: 100,30; 97,80; 101,50; 1020 và các góc liên kết I-P-I; F-P-F; Cl-P-Cl; Br-P-Br. Hãy gán trị số cho mỗi góc liên kết và giải thích.
Bài 4: Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X duy nhất và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
 1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
 2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
UBND TP Hải Phòng Kì thi học sinh giỏi Thành phố năm học 2000-2001
Sở Giáo dục và đào tạo Môn Hoá học- Lớp 10 THPT
 (Thời gian làm bài 180Â không kể thời gian giao đề)
 (Bảng A làm cả 5 bài – Bảng B không phải làm bài 4)
Bài 1: 
 1/ Nêu cách loại tạp khí ra khỏi các hỗn hợp khí sau, viết phương trình phản ứng:
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và H2S.
- Loại khí SO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO2 và SO2.
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và Cl2.
- Loại khí O3 ra khỏi hỗn hợp khí O3 và O2.
 2/ Có các dung dịch sau: Ba(OH)2 ; KOH ; HNO3 ; H2SO4 có cùng nồng độ . Hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch, chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử, viết các phương trình phản ứng.
 3/ Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:
- Dung dịch H2S để trong không khí lâu ngày bị vẩn đục.
- Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào đường kính trắng, đường kính hoá đen.
- Dung dịch HBr không mầu để trong không khí một thời gian chuyển mầu vàng.
 4/ Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá. 
 a) S2Cl2 + H2O đ SO2 + S + HCl
 b) NH3 + I2 đ NH4I + NH3.NI3.
 c) FeS + HNO3 đ Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Bài 2: 
 1/ a) Tại sao lưu huỳnh là phi kim có độ âm điện khá lớn nhưng ở điều kiện thường lưu huỳnh
ít hoạt động, lưu huỳnh hoạt động mạnh khi đun nóng.
b) Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng khi cho khí CO2 qua dung dịch Ca(OCl)2 
c) Viết phương trình phản ứng của lưu huỳnh với : Cl2 ; KClO3 ; NaOH ghi rõ điều kiện. Xác định chất khử, chất oxi hoá.
 2/ Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 66. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 20. 
 a/ Hãy viết công thức AB2 bằng kí hiệu hoá học đúng.
 b/ Viết cấu hình electron của nguyên tử A, B .
 c/ Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử AB2.
 d/ Nêu các phương pháp điều chế AB2. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 3 : 
 Để xác định thành phần của một quặng sắt (gồm Fe3O4 và Fe2O3) người ta làm các thí nghiệm
sau. Hoà tan hoàn toàn quặng trong dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. 
Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,3M thu được dung dịch B và một chất rắn, lọc bỏ chất rắn, rồi dẫn khí Cl2 dư qua dung dịch B thu được dung dịch C, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung tới khối lượng không đối được chất rắn D. Chất rắn D có khối lượng thay đổi so với khối lượng quặng ban đầu là 0,16 gam.
 1/ Viết các phương ttình phản ứng .
 2/ Xác định thành phần % theo khối lượng của quặng sắt.
Bài 4: 
 Trong một bình cầu đựng 6,32 gam KMnO4 người ta cho vào bình dung dịch HCl đặc lấy dư, kết thúc phản ứng dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình A đựng 187,82 ml H2O và 5,08 gam Iot.
 1/ Hỏi khối lượng bình A tăng bao nhiêu? Giả thiết không có khí HCl và hơi nước kéo theo sang bình A. 
 2/ Tính nồng độ % các chất trong bình A sau thí nghiệm.
 3/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần để trung hoà dung dịch A.
Bài 5: (4 điểm ) 
 Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất của lưu huỳnh với sắt sau phản ứng thu được một chất rắn có khối lượng khác khối lượng hợp chất đem đốt 1,0 gam và khí X , khí X làm mất mầu hoàn toàn 200 ml dung dịch nước Brom nồng độ O,25M thu được dung dịch Y. Xác định công thức của hợp chất ban đầu.
sở giáo dục và đào tạo đề thi học sinh giỏi 
 hải phòng Môn: Hoá học lớp 10 THPT 
 năm học 2001 - 2002
 Thời gian làm bài : 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
 (Bảng A làm cả 6 bài, Bảng B không phải làm các bài có dấu Đ)
Bài 1:	1- Nêu mối liên hệ giữa số lớp electron của nguyên tử 1 nguyên tố với số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn. Có trường hợp nào không theo quy luật chung không? nếu có cho ví dụ và giải thích.
2- Viết công thức các axit có oxi của clo. Nêu quy luật về sự biến thiên tính axit và tính oxi hoá của các axit cho ví dụ bằng phương trình phản ứng.
3- Cho các phân tử: Cl2O ; O3 ; SO2 ; NO2 ; CO2 và các góc liên kết: 1200 ; 1100 ; 1320 ; 116,50 ; 1800. 
a) Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng.
b) Giải thích ( ngắn gọn ) 
Bài 2:	Cho sơ đồ các phản ứng:
	(A)	(B) +	(C) +	(D)
(C) +	(E)	(G) +	(H) +	(I)
(A) +	(E)	(K) +	(G) +	(I) +	(H)
(K) +	(H)	(L) +	 (I) +	(M)
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Biết: (D); (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH4 là 4,4375.
	Để trung hoà 2,8 gam kiềm (L) cần 200 ml dung dịch HCl 0,25M.
Bài 3:	1-Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử 1 nguyên tố là 18.
 Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình electron.
2Đ- Phân tử X có công thức abc .Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a , tổng số khối của b và c gấp 27 lần số khối của a.Tìm công thức phân tử đúng của X.
Bài 4:	Cho cân bằng hoá học:
	2NO2 ⇌ N2O4 
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào , giải thích, khi:
1/ Tăng nhiệt độ.	2/ Tăng áp suất.
3/ Thêm khí trơ Ar trong 2 trường hợp: 	a) Giữ áp suất không đổi.
	 b) Giữ thể tích không đổi.
4/ Thêm xúc tác.
Bài 5Đ: Xét xem phản ứng sau bắt đầu xảy ra ở nhiệt độ nào? PCl5 ⇌ PCl3 + Cl2
Cho: 	 PCl5	 PCl3 Cl2
ΔH0298 (cal/mol) - 88300	 -66700	 0
S0298 (cal/mol.K)	 84,3	 74,6 53,3
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào một bình kín có thể tích V(lit). Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra,( giả thiết khả năng phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm phản ứng là Fe2O3) sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hoà tan chất rắn Y cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn hợp khí M, nếu đưa M vào bình kín thể tích V(lit) ở cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình lúc này là 1/2P. Thêm dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch E được chất rắn F, lọc lấy F làm khô F ngoài không khí (không nung) cân được 3,85 gam.
1- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2- So sánh áp suất trong bình trước và sau khi nung.
3- Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docK10- 1999-TP Hải Phòng A.doc