Đề thi học sinh giỏi năm học 2010 – 2011 môn Hóa học

doc 1 trang Người đăng tranhong Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi năm học 2010 – 2011 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi năm học 2010 – 2011 môn Hóa học
Phòng GD & ĐT Châu Thành Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 -----oOo------
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Hóa học.
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: ( 2,5 điểm)
 1. Chọn chất thích hợp và ghi rõ điều kiện (nếu có) để hoàn thành các phương trình hóa học sau.
a) (A) + (B) → MnCl2 + KCl + (C) + (D)
b) (E) + (C) + (D) → H2SO4 + (B)
c) NaOH + Ba(HCO3)2 → (F) + (G) + (D)
d) (F) + (H) + (D) → Ba(HCO3)2 
e) (G) + (B) → (I) + (H) + (D)
f) ( I ) + ( D) → (J) + ( C) + (K)
 2. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố R là 36 hạt. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. R là nguyên tố hóa học nào? Dự đoán một vài tính chất của R?
Câu 2: ( 2,5 điểm)
 1. Cho biết những hiện tượng xảy ra và giải thích:
a) Khi cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch nói trên.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 
 2. Cho biết thành phần hóa học của phèn chua, đất sét, quặng bôxit, thạch cao sống.
Câu 3: ( 3 điểm)
 Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1 , V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan 1,02 gam Al2O3 . ( Coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích)
Câu 4: ( 2,5 điểm)
 Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các lọ dung dịch bị mất nhãn sau: MgCl2 , KBr , NaI , AgNO3 và NH4Cl
Câu 5: ( 2,5 điểm)
 1. Hai cốc đựng dung dịch HCl trên hai đĩa cân A và B, cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc A và 4,8 gam M2CO3 ( M là kim loại) vào cốc B. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn , cân trở lại vị trí cân bằng. Xác định công thức hóa học của muối.
 2. Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang ( 95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80% và hiệu suất của phản ứng là 93%.
Câu 6: ( 3 điểm)
 Cho NaOH rắn vào V lít dung dịch NaOH 0,5M cho đến khi thu được 12 lít dung dịch NaOH 2M ( D = 1,05g/ml). Tìm khối lượng NaOH rắn và V lít NaOH cần dùng.
Câu 7: ( 4 điểm)
 Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 vào 55,44 gam nước được 55,44ml dung dịch A có D = 1,0822 g/ml. Cho dung dịch HCl 0,1M từ từ vào dung dịch A và luôn khuấy đều thấy thoát ra 1,1 gam khí cacbon đi oxit và còn lại dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1,5 gam kết tủa.
Tính m gam.
Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dung.
Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
-------- HẾT--------
CHÚ Ý: Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HSG CHÂU THÀNH 10 - 11.doc