Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2008 - 2009 môn: Hoá Học

doc 2 trang Người đăng tranhong Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2008 - 2009 môn: Hoá Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2008 - 2009 môn: Hoá Học
Sở giáo dục và đào tạo Ninh bình
Đề chính thức
Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2008-2009
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 08 câu, 01 trang)
I. phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy chọn chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Để tiết kiệm axit HCl trong việc điều chế cùng một lượng khí Cl2, cần dùng chất nào sau đây cho tác dụng với axit HCl ?
	A. KMnO4	 B. MnO2	 C. K2Cr2O7	D. KClO3 
Câu 2: Thành phần của một loại silicat gồm Si, O, Na, Al trong đó có 32,06% Si và 48,85% O về khối lượng. Công thức đúng của silicat trên là: 
	A. Na2O. Al2O3. 6SiO2	 B. Na2O. 2Al2O3. 6SiO2
	C. 2Na2O. Al2O3. 5SiO2	 D. 2Na2O. Al2O3. 6SiO2
Câu 3: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất đều là polime?
Tinh bột, xenlulozơ, caosu, nhựa tổng hợp.	 B. Glucozơ, nhựa PE, tơ tằm, protein.
Xà phòng, protein, chất béo, xenlulzơ, tơ nhân tạo.	 D. Đá vôi, chất béo, dầu ăn, dầu hoả.
Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 42,68 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 0,95M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
	A. 103,49 gam	 B. 103,46 gam	 C.	103,48 gam	 	 D. 104,48 gam
II. Phần tự luận (16,0 điểm )
Câu 5 (5,0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Al, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hoà tan A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa C và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến dư thu được kết tủa G.
Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 6 (3,0 điểm):
	1) Cho bốn dung dịch không màu chưa dán nhãn chứa các chất sau : Na2SO4, H2SO4, NaOH, Phenolphtalein. Không dùng thêm hoá chất và không tác động bằng nhiệt, các điều kiện thí nghiệm khác có đủ, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, viết các phương trình hoá học xảy ra.
Tinh bột
+ H2O
dd axit, to
A
men rượu
B
+ O2
men giấm
D
+ NaOH
E
+ NaOH rắn
CaO, to
G
+ Cl2
ánh sáng
H
	2) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:
Câu 7 (4,0 điểm): E là oxit kim loại M có công thức M2On, trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho dòng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hoà tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Xác định công thức của E, G.
Tính thể tích khí NO (đktc) theo x, y.
Câu 8 (4,0 điểm):
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được thể tích hơi H2O gấp đôi thể tích khí CO2 ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và gọi tên hiđrocacbon đó.
Đun nóng một rượu A có công thức CnH2n + 1OH với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C để thực hiện phản ứng tách nước thu được hiđrocacbon B có công thức CnH2n, lấy hết lượng B sinh ra cho tác dụng với lượng dư HBr thì thu được 32,7 gam dẫn xuất brom. Hiệu suất của cả quá trình thí nghiệm là 75%.
 Cùng lượng rượu đó khi cho tác dụng hoàn toàn với Na dư thấy giải phóng 4,48 lit khí (đktc).
 Hãy xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo và gọi tên rượu A.
 (Cho Fe = 56; O = 16; S = 32; H = 1; Si = 28; Al = 27; Na = 23; Cu = 64; Mg = 24; Ca = 40; Zn = 65; N = 14; Br = 80; C = 12; được sử dụng trong toàn bài thi)
--------------- Hết ---------------
Họ và tên thí sinh :SBD :.. Số CMND : ..
Chữ ký giám thị 1 :  Chữ ký giám thị 2 : ........

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_chuyen_Luong_Van_Tuy_Ninh_Binh_0809.doc