Đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 năm học: 2015 - 2016 thời gian làm bài: 150 phút

docx 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1294Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 năm học: 2015 - 2016 thời gian làm bài: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 năm học: 2015 - 2016 thời gian làm bài: 150 phút
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
NĂM HỌC: 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(1,5 điểm): Có 3 người cùng đi xe đạp từ A về B. Người thứ nhất xuất phát với vận tốc v1= 8km/h. Người thứ 2 xuất phát muộn hơn người thứ nhất 15 phút với vận tốc v2 = 12km/h. Người thứ 3 xuất phát muộn hơn người thứ 2 thời gian 30 phút và sau khi đi được 1giờ thì cách đều hai người đi trước. Tính vận tốc của người thứ 3.
Câu 2 (2,0 điểm): . Thả một vật hình lập phương cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d = 9000N/m3 vào một chậu lớn đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng lần lượt là d1= 12000N/m3 và d2 =8000N/m3.
a/ Tìm chiều cao của vật chìm trong chất lỏng d1?
 b/ Tính công tối thiểu để nhấn vật ngập hoàn toàn trong chất lỏng d1? 
Câu 3 (2,0 điểm): Hai bình cách nhiệt A và B chứa cùng một lượng nước, có nhiệt độ lần lượt là 200C và 800C. Múc 1 ca nước từ bình B sang bình A thì nhiệt độ của nước ở bình A khi cân bằng là 240C. Sau đó múc 1 ca nước từ bình A sang bình B. Tính nhiệt độ cân bằng ở bình B. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt của nước.
Câu 4 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ.
 UMN = 6V; R1 = 4W và R2 = 8W. Biến trở AB là một cuộn dây có điện trở toàn phần RAB = 8W . Bỏ qua điện trở của ampe kế và của dây nối.
a/ Xác định số chỉ của ampe kế khi RAC = 6W.
 b/ Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn. Tính RAC để vôn kế chỉ 1V. Biết cực âm của vôn kế mắc vào điểm C. 	
R2
R1
A
M
N
C
B
A
Câu 5 (2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 2. 
Biết R1 = R2 = R3 = 12 W ; R4 = 4 W, UAB = 36V.
 a/ Tìm số chỉ của vôn kế?
 b/ Thay vôn kế bằng một ampe kế, tìm số chỉ của ampe kế? ( Các dụng cụ đo lí tưởng )
Hình 2
––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
HƯỚNG DẪN – ĐÁP ÁN
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
C1
1,5đ
0,75đ
 2S3 = S1+S2 => v3 =16km/h.
0,75đ
C2
2đ
a
0,75đ
0,25đ
0,25đ
x = 5cm
0,25đ
b
1,25đ
0,5đ
Lực đẩy tăng dần từ 0 đến 24N nên lực đẩy trung bình là
 Fđ = (0 + 24)/2 = 12N
0,25đ
Công cần thiết là là Amin = (a –x).Fđ = 0,15.12 = 1,8J.
0,5đ
C3
2đ
0,25đ
M.C.(t – t1) = m.C. (t2 – t) => M =14m (1)
0,5đ
 (M- m).C.(t2 – t’) = m.C. (t’ – t) (2)
0,5đ
Từ (1) và (2) thay số => t’ = 76oC
0,75đ
C4
2,5đ
a
1,5đ
RMC = 2,4W RNC =1,6W => RAB = 4W
0,5đ
I = 1,5A => U1 = 3,6 V U2 = 2,4V
0,5đ
I1 = 0,9A I2 = 0,3A => IA = 0,6A
0,5đ
b
1đ
I12 =0,5A => U1 = 2V => UAC = 3V và UCB = 3V
0,5đ
3/x = 3/(8-x) => x = 4W
0,5đ
C5
2đ
a
1đ
Tính được RAB = 12W => I4 = 3A
0,5đ
UAN = 24V => U2 = 12V => Uv = UAB – U2 = 36 -12 = 24V.
0,5đ
b
1đ
RAB =20/3 W => I = 5,4A
0,5A
IA = 3,6A
0,5đ
Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng kiến thức và kết quả vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_CHON_HSG_VAT_LI_9_2015.docx